Popular Products
Recent Products
Ba mẹ tiếng Anh là gì
2. Mother (Mom/Mum): Mẹ
3. Son: Con trai
4. Daughter: Con gái
5. Parent: Bố mẹ
6. Child (Số nhiều là Children): Con cái
7. Husband: Chồng
8. Wife: Vợ
9. Bother: Anh/Em trai
10. Sister: Chị/Em gái
11. Uncle: Chú/ cậu/ bác trai
12. Aunt: Cô/ dì/ bác gái
13. Nephew: Cháu trai
14. Niece: Cháu gái
15. Cousin: Anh/ Chị em họ
16. Grandmother (Thường gọi là: Granny, grandma)
17. Grandfather (Thường gọi là: Granddad, grandpa)
18. Grandparents: Ông bà
19. Boyfriend: Bạn trai
20. Girlfriend: Bạn gái
21. Partner: Vợ/ Chồng/ Bạn trai/ Bạn gái
22. Godfather: Bố đỡ đầu
23. Godmother: Mẹ đỡ đầu
24. Godson: Con trai đỡ đầu
25. Goddaughter: Con gái đỡ đầu
26. Stepfather: Dượng
27. Stepmother: Mẹ kế
28. Half sister: Chị/ em cùng cha khác mẹ/ cùng mẹ khác cha
29. Half brother: Anh/ Em cùng cha khác mẹ/ cùng mẹ khác cha
30. Mother in law: Mẹ chồng/ vợ
31. Father in law: Bố chồng/ vợ
32. Son in law: Con rể
33. Daughter in law: Chị/ em dâu
34. Brother in law: Anh/ Em rể
-
14 hình khối trong tiếng Anh
Những bài học tiếng Anh thú vịChủ đề này rất thích hợp với những bạn học toán. Cùng khám phá nhé -
Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
Những bài học tiếng Anh thú vịMệnh đề quan hệ là một chủ điểm quan trọng, cần nắm vững trong tiếng anh. Bài hôm nay Tôi sẽ chia sẻ tới các bạn chủ đề này. -
Bí quyết thành thạo tiếng Anh giao tiếp công sở dễ dàng hiệu quả
Những bài học tiếng Anh thú vịTrong thời đại hội nhập hiện nay, tiếng Anh đang dần trở thành ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi trên thế giới. Bạn không chỉ cần tiếng Anh để đi thi, đi học, mà còn cần chuẩn bị vốn tiếng Anh giao tiếp để đi làm. Cùng Tôi tìm... -
15 cách chỉ đường thông dụng trong tiếng Anh
Những bài học tiếng Anh thú vịNếu một người nước ngoài nhờ bạn chỉ đường thì bạn sẽ trả lời như nào? Nếu chưa biết thì cùng học những mẫu câu sau đây để có thể dễ dang trả lời bất kỳ lúc nào nhé. :) -
15 cặp từ trái ngược trong tiếng Anh
Những bài học tiếng Anh thú vịHôm nay chúng ta hãy cùng nhau khám phá những cặp từ trái ngược trong tiếng Anh này nhé!
Video liên quan
Bài giảng về danh từ trong tiếng Anh
Danh từ là tất cả những gì mà ta có thể đặt tên được cho nó, có thể nói về nó được. Chúng có thể là người, con vật, vật, ý kiến. Vd: children, table, monkey, new idea..
Chúng thường hay đi với mạo từ a, an, the
Hay được miêu tả bằng tính từ adjective
Vai trò của danh từ:
Đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu
Đóng vai trò làm tân ngữ
+ Trực tiếp: Ms. Julia taught English.
Danh từ làm tân ngữ trực tiếp cho động từ taught là English.
+ Gián tiếp: Ms. Julia taught the baby English.
Danh từ baby chính là tân ngữ gián tiếp của động từ taught.
+ Tân ngữ của giới từ: They play football at the park.
Danh từ park làm tân ngữ cho giới từ at.
Làm các thành phần predicate nominatives rename hoặc cung cấp thêm thông tin về danh từ. Các thành phần theo sau các động từ chỉ trạng thái / state-of-being verbs như be, seem, become
Jame is my brother.
Our teacher seems a bore.
Appositive đồng vị: đặt lại tên cho các danh từ khác trước nó e.g. my friend Sue ; the first US president, George Washington
Nhận dạng danh từ:
Phần lớn các danh từ mà bản thân nó đã là danh từ, những từ này chúng ta phải học thuộc nó. school, state, cat, tree.
Ngoài ra, rất nhiều danh từ được biến đổi từ các từ loại khác bằng cách thêm hoặc thay đổi đuôi/hậu tố như bảng bên dưới.
Danh từ và giới tính:
Trong tiếng Anh có một số danh từ mà nó nói rõ rằng nó mang giới tính nam hay nữ.
Eg: actor/actress
waiter/waitress
prince/princess
king/queen
boy/girl
man/woman
gentleman/lady
uncle/aunt
father/mother
grandfather/grandmother
brother/sister
son/daughter
nephew/niece
Phân loại danh từ:
Danh từ riêng Proper nouns
Danh từ riêng là những danh từ chỉ những thực thể cụ thể. Chúng được viết hoa chữ cái đầu, đây là điểm khác biệt với danh từ chung common nouns. Eg: Disneyland, Hanoi, New York
Danh từ chung Common nouns
Danh từ chung là những danh từ dùng để gọi tên những thực thể cùng chung một loại. Vd: Hanoi là tên của một thành phố, là danh từ riêng. Nhưng thành phố city là tên gọi chung của tất cả thực thể cùng hạng với Hanoi như Saigon, New York, London
Danh từ kép/ghép Compound nouns
Là những danh từ được cấu tạo bằng 2 từ trở lên ghép lại với nhau. Danh từ kép có thể là:
Những từ viết liền nhau như policeman, bedroom, rainfall
Những từ được nối với nhau bằng dấu gạch ngang ( ) như dining-table, fire-fly
Những từ được viết cách nhau như post office, bus stop, water tank
Danh từ đếm được Countable nouns
Đây là những danh từ có thể đếm được bằng các con số hoặc có thể cùng xuất hiện với các từ ngữ chỉ hạn định như many, most, more, several
Vd: 1 chiếc bàn đơn lẻ : There is a table in the room.
Chiếc bàn với số nhiểu: There are four tables in the room.
Xuất hiện cùng các từ ngữ chỉ hạn định: In the classroom, several tables are broken.
Danh từ đếm được thường được dùng với 2 dạng sau
Danh từ đếm được số ít: chỉ số lượng là 1 đơn vị. Chúng thường đứng sau mạo từ a, an, hoặc one và không ở dạng số nhiều là có s ở cuối từ (trừ những trường hợp đặc biệt).
I have a cat.
Danh từ đếm được số nhiều: chỉ số lượng là 2 đơn vị trở lên và luôn ở dạng số nhiều (có s ở cuối từ trừ những trường hợp đặc biệt)
I have two cats. (số nhiều là 2 nên có thêm đuôi s cuối từ cat)
Danh từ không đếm được Uncountable nouns / mass nouns
Có rất nhiều danh từ không thể đếm được từng đơn vị của chúng bằng những con số, do đó chúng được gọi là danh từ không đếm được. Chúng không bao giờ được dùng ở dạng số nhiều.
Ví dụ từ Music là một danh từ không đếm được
Put on some music, please.
Sai: Put on some musics.
Vật liệu, chất lỏng, và bột thường là các danh từ không đếm được như wood, sand, water, flour, milk, air
Danh từ tập hợp Collective nouns
Là những danh từ chỉ một nhóm những cá thể nào đó. Vd: class, audience, swam, gaggle, herd, bevy, colony
Danh từ cụ thể Concrete nouns
Là những danh từ mà chúng ta có thể nhận biết bằng các giác quan như sờ, ngửi, nhìn, cảm nhận, nếm. Vd: cat, dog, chocolate, table, Maria
Danh từ trừu tượng Abstract nouns
Trái ngược với danh từ cụ thể, đây là những danh từ mà chúng ta không thể cảm nhận được bằng 5 giác quan. Chúng thường là những khái niệm như happiness, freedom, love, power
Trên đây là phần lý thuyết về Nouns Danh từ trong tiếng Anh. Các bạn làm bài tập thực hành về danh từ và xem đáp án có giải thích tại ĐÂY nhé.
Ngoài các bài giảng online cho người tự học tiếng Anh từ đầu, cô Ngân Hoa có dạy luyện thi ielts và các chương trình học tiếng Anh offline với các lớp học ít người tập trung vào chất lượng tại đường Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
Video liên quan
Bút lông thư pháp tiếng Anh là gì
"Bút Lông Tiếng Anh" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
- 8888
- ...
Video liên quan
Quả lựu Tiếng Anh đọc là gì
Các loại quả Fruit
Từ vựng hình
Từ vựng
- 1
Trồng Trọt Và Chăn Nuôi
- 2
An Toàn Trong Khi Làm Việc
- 3
Nhà Máy
- 4
Văn Phòng
- 5
Việc Làm Và Nghề Nghiệp
Cảm ơn các bạn đã xem hết bài học, nếu bài học bổ ích vui lòng like và share để cho nhiều người biết đến hơn.
Video liên quan
Nghề chăm sóc thú cưng tiếng Anh là gì
Bạn có phải một người yêu động vật hay đang nuôi một bé thú cưng? Đôi khi, các câu chuyện với bạn bè quốc tế sẽ trở nên dễ dàng và sôi nổi hơn nhiều khi bạn có thể chia sẻ những sở thích chung. Và nếu sở thích của bạn là thú cưng, hãy học ngay một số các từ vựng tiếng Anh liên quan để có thể thoải mái trò chuyện về chủ đề này nhé.
TỪ VỰNG TIẾNG ANH CHỦ ĐỀ THÚ CƯNG
pet(n): thú cưng
dog(n): chó
puppy(n): cún con
cat(n): mèo
kitten(n): mèo con
bird(n): chim
parrot(n): con vẹt
fish(n): cá
gold fish(n): cá vàng
hamster(n): chuột cảnh
hedgehog(n): con nhím
reptile(n): bò sát
breed(n): giống, chủng
Your dog is so beautiful. Whats his breed? Samoyed.: Chú chó của bạn đẹp quá. Nó là giống gì vậy? Giống Samoyed.
friendly(adj): thân thiện
shy(adj): nhát, không dạn người
playful(adj): thích đùa nghịch
loyal(adj): trung thành
cute (adj): dễ thương
adorable (adj): đáng yêu
ill (adj): ốm
illnessn(n): bệnh
hair(n): lông
fur(n): lông (thú)
feather(n): lông vũ (các loài chim)
teeth(n): răng
canina teeth(n): răng nanh
paw(n): bàn chân (chó, mèo)
toe bean(n): đệm thịt ở bàn chân
claw(n): móng vuốt
whiskers(n): ria, râu (mèo, chuột)
tail(n): đuôi
bark(v)(n): sủa, tiếng sủa
wag(v): vẫy (đuôi)
meow(v): (mèo) kêu, tiếng mèo kêu
purr(v)(n): kêu gừ gừ, tiếng gừ gừ mèo phát ra khi vui vẻ/hài lòng
sing(v): hót
sniff(v): ngửi
bite(v)(n): cắn, sự cắn, vết cắn
pet(v): vuốt ve, cưng nựng
cuddle(v)(n): ôm ấp, âu yếm
groom(v): chải lông
praise(v): khen, khen ngợi
feed(v): cho ăn
train(v): dạy, huấn luyện
scold(v): la, mắng
shoo(v): xua (đi chỗ khác)
adopt(v): nhận nuôi
foster(v): chăm sóc, nuôi dưỡng tạm thời
bowl(n): bát, tô (để đồ ăn, uống)
cat/dog food(n): thức ăn cho mèo/chó (dry/wet food: đồ ăn khô/ướt)
treat(n): đồ ăn thưởng, đồ ăn vặt cho thú cưng
collar(n): vòng đeo cổ
name tag/ID tag(n): thẻ gắn trên vòng cổ, thường có tên động vật hay thông tin của chủ
leash(n): dây buộc, dây dắt động vật
cat/dog litter(n): cát vệ sinh cho mèo/chó
litter tray/box(n): khay/hộp đựng cát vệ sinh
cage(n): chuồng, lồng
tank(n): bể, bể nước
(pet) owner(n): chủ nhân của thú cưng
pet shop(n): cửa hàng đồ cho thú cưng
vet(n) bác sĩ thú y
pet clinic(n): phòng khám thú y
Tổng hợp bởi: Homeclass.vn
Website học tiếng Anh trực tuyến hàng đầu Việt Nam
Video liên quan
Bài giảng Tiếng Anh 4 unit 4
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 4
Giáo án Tiếng Anh lớp 4 Unit 4: When's your birthday - Lesson 2 được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Tiếng Anh 4 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Giáo án Tiếng Anh lớp 4 Unit 3: What's is it today - Lesson 4
Giáo án Tiếng Anh lớp 4 Unit 4: When's your birthday - Lesson 1
Giáo án Tiếng Anh lớp 4 Unit 4: When's your birthday - Lesson 3
I. Objectives:
After the lesson, students are able to:
- Asking and answer questions about someones birthday .
- Ss look after, solve problems and study themselves.
- Studious and obedient students and love their friends.
- Listen for specific information.
- Develop: speaking skills.
II. Language focus:
- Vocabulary: months in a year, birthday, cake, happy
- Sentence patterns: When is your birthday? - Its on the fifth of March.
III. Teaching aids:
- Teachers: students and teachers book, pictures, cassette.
- Students: books, notebooks, workbooks.
IV. Procedures
1. Class organization:
- Greeting
- Checking for the students' attendance.
2. Oral test: Have pupils asking and answering about dates.
3. New lesson:
Teachers activities
Students activities
Warm up
- Play recording a song: Happy birthday .
1. Look, listen and repeat
- Have ss look at the picture.
- Introduce the dialogue: They are going to listen to Mai, Linda talking about when her birthday is.
- Play the recording for the ss.
- Play again, have ss listen and repeat.
- Elicit the new word and new sentence from ss.
- Teach the new word and new sentence.
- Ask ss give some more examples.
- Have ss read the dialogue.
- Check some pairs.
2. Point and say
- Have ss look at the picture.
- Give the meaning of new words
- Teaches the new word
- Have ss work in pairs ask and answer about their friends birthday.
- Check ss
3. Talk.
- Have ss look at the questions
- Have ss practise ask and answer
1. What is the date today?
2. When is your birthday?
- Check some pairs.
Reinforcement and homelink:
- Ask Ss to do A,B at home.
- Listen and sing.
- Identify the characters, what they are doing and the parts of the day.
- Listen and repeat.
- Listen and repeat.
- Listen and repeat.
- Give out and then note down.
- When is your birthday?
- Its on the fifth of March.
- Give out.
- Read and check.
Identify & what they are doing
- Read new words in class, groups. Note down.
- Practise in pair
- Give out, the others listen and give comment.
- Practise in pairs.
-7-8 pairs. The rest give comment
Video liên quan
Cam kết ngoại bảng tiếng Anh là gì
Phân loại nợ và cam kết ngoại bảng trong tổ chức tín dụng là gì?
Phân loại nợ và cam kết ngoại bảng là một trong các cách thức dự phòng rủi ro mà tổ chức tín dụng cần áp dụng. Vậy phân loại nợ và cam kết ngoại bảng là gì?
Cam kếtngoạibảnglàchỉ các khoản nhưcam kếtthanh toán, trả nợ, cấp tín dụng hay các hợp đồng phát sinh tỷ giá của ngân hàng với khách hàng trong tương lai nằm ngoàibảngcân đối kế toán.
Căn cứ pháp lý:
Luật các tổ chức tín dụng năm 2010
Luật các tổ chức tín dụng sửa đổi, bổ sung năm 2017
Thông tư 02/2013/TT-NHNN
Thông tư 09/2014/TT-NHNN
1.Phương pháp và nguyên tắc phân loại
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tự thực hiện phân loại nợ, cam kết ngoại bảng phải sử dụng kết quả phân loại nhóm nợ đối với khách hàng do Trung tâm Thông tin tín dụng (CIC) cung cấp tại thời điểm phân loại để điều chỉnh kết quả tự phân loại nợ, cam kết ngoại bảng.
Toàn bộ số dư nợ và giá trị các cam kết ngoại bảng của một khách hàng tại một tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải được phân loại vào cùng một nhóm nợ.
Đối với khoản cấp tín dụng hợp vốn, từng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tham gia cấp tín dụng hợp vốn phải thực hiện việc phân loại độc lập và có trách nhiệm thông báo ngay cho nhau kết quả phân loại.
Đối với khoản ủy thác cấp tín dụng mà bên nhận ủy thác chưa giải ngân theo hợp đồng ủy thác, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ủy thác phải phân loại các khoản ủy thác này như là một khoản cho vay đối với bên nhận ủy thác.
Đối với nợ đã bán nhưng chưa thu được tiền, nợ đã bán nhưng bên mua có quyền truy đòi người bán thì số tiền chưa thu được, số dư nợ đã bán có quyền truy đòi người bán phải được phân loại, trích lập dự phòng rủi ro như trước khi bán nợ.
Đối với các khoản nợ được mua, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phân loại số tiền đã thanh toán để mua nợ vào nhóm có mức độ rủi ro không thấp hơn nhóm mà khoản nợ đó đã được phân loại trước khi mua.
Đối với số tiền mua, ủy thác cho tổ chức khác (bao gồm cả tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) mua trái phiếu doanh nghiệp chưa niêm yết, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải phân loại số tiền mua trái phiếu như là một khoản cho vay không có bảo đảm đối với bên phát hành trái phiếu, trừ trường hợp trái phiếu doanh nghiệp được bảo đảm thanh toán bằng tài sản.
Đối với khoản chiết khấu dưới hình thức mua có kỳ hạn các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phân loại khoản chiết khấu như là một khoản cho vay đối với người thụ hưởng.
2.Phân loại nợ và cam kết ngoại bảng theo phương pháp định lượng
-Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện phân loại nợ (trừ các khoản trả thay theo cam kết ngoại bảng) theo 05 nhóm như sau:
a) Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn)
b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý)
c) Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
d) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)
đ) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)
Phân loại cam kết ngoại bảng và khoản trả thay theo cam kết ngoại bảng:
a) Phân loại cam kết ngoại bảng:
(i) Phân loại vào nhóm 1 nếu tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá khách hàng có khả năng thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo cam kết.
(ii) Phân loại vào nhóm 2 trở lên nếu tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá khách hàng không có khả năng thực hiện các nghĩa vụ theo cam kết.
(iii) Phân loại vào nhóm 3 trở lên đối với cam kết ngoại bảng thuộc một trong các trường hợp thuộc nhóm nợ dưới tiêu chuẩn.
b) Phân loại khoản trả thay theo cam kết ngoại bảng:
(i) Ngày quá hạn được tính ngay từ ngày tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện nghĩa vụ theo cam kết.
(ii) Khoản trả thay theo cam kết ngoại bảng được phân loại như sau:
Phân loại vào nhóm 3 nếu quá hạn dưới 30 ngày;
Phân loại vào nhóm 4 nếu quá hạn từ 30 ngày đến dưới 90 ngày;
Phân loại vào nhóm 5 nếu quá hạn từ 90 ngày trở lên.
3. Phân loại nợ và cam kết ngoại bảng theo phương pháp định tính
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phân loại nợ, cam kết ngoại bảng theo 05 nhóm như sau:
a) Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn.
Các cam kết ngoại bảng được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá là khách hàng có khả năng thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo cam kết.
b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi nhưng có dấu hiệu khách hàng suy giảm khả năng trả nợ.
Các cam kết ngoại bảng được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá là khách hàng có khả năng thực hiện nghĩa vụ theo cam kết nhưng có dấu hiệu suy giảm khả năng thực hiện cam kết.
c) Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá là không có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn. Các khoản nợ này được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá là có khả năng tổn thất.
Các cam kết ngoại bảng được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá là khách hàng không có khả năng thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo cam kết.
d) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá là có khả năng tổn thất cao.
Các cam kết ngoại bảng mà khả năng khách hàng không thực hiện cam kết là rất cao.
đ) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá là không còn khả năng thu hồi, mất vốn.
Các cam kết ngoại bảng mà khách hàng không còn khả năng thực hiện nghĩa vụ cam kết.
>>>Xem thêmHệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của tổ chức tín dụng là gì?
Trình tự chuyển nhượng dự án đầu tư theo quy định của pháp luật
Nhà đầu tư có thể chuyển nhượng dự án đầu tư của mình. Vậy trình tự chuyển nhượng dự án đầu tư theo quy định [...]
Các loại giấy tờ có giá được lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước
Giấy tờ có giá được lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước là các loại giấy tờ có giá do các cơ quan có thẩm quyền của Nhà [...]
Video liên quan
Quy định chứng chỉ tiếng Anh cho học sinh tiểu học
Chứng chỉ Cambridge cho học sinh tiểu học ba mẹ cần biết
Là một trong những chứng chỉ rất quan trọng để con có thể mở rộng cơ hội trong việc học và khám phá thế giới. Vậy chứng chỉ Cambridge cho học sinh tiêu học bao gồm những cấp độ nào, và những gì cần biết về chứng chỉ trước khi cho con theo học. Ba mẹ hãy tham khảo bài viêt sau đây.
Hệ thống kỳ thi tiếng Anh thiếu nhi Cambridge YLE của đại học Cambridge là chuỗi các bài thi tiếng Anh vui nhộn, đánh giá đầy đủ các kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết và phản ánh được sự tiến bộ sau thời gian học tiếng Anh của các em học sinh.
Chính vì vậy mà hằng năm, có hàng ngàn thí sinh nhỏ tuổi tham gia các kỳ thi để lấy chứng chỉ tiếng Anh thiếu nhi Cambridge (Cambridge YLE). Điều đó chứng minh mức độ quan trọng và phổ biến của chứng chỉ này.
Dướiđây là một số thông tin giải đáp những thắc mắc thường gặp, để Quý phụ huynh và học viên có thể hiểu rõ hơn về các .
Hiện nay có 3 loại Chứng chỉ quốc tế Cambridge thông dụng nhất đó là:
Các chứng chỉ nàydo Hội đồng Khảo thí Tiếng Anh ĐH Cambridge tổ chức thi và cấp bằng dành cho học sinh từ 7 đến 12 tuổi, được công nhận trên hơn 150 quốc gia.
Chương trình có độ khó tăng dần phân theo 3 cấp độ: Starters dành cho thí sinh từ 7 tuổi, Movers dành cho thí sinh 7-11 tuổi và Flyers dành cho thí sinh 9-12 tuổi.
Nội dung thi của các kỳ thi lấy chứng chỉ này bao gồm đủ 4 kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết. Chính vì vậy, đây là chứng chỉ giúp phụ huynh có thể đánh giá một cách chính xác trình độ cũng như sự tiến bộ của con trong việc học tiếng Anh.
Với 3 cấp độ thi, chứng chỉ quốc tế Cambridge tạo điều kiện cho các em học sinh nâng cao các kỹ năng Tiếng Anh của mình một cách có hệ thống. Cũng từ kết quả này, phụ huynh dễ xây dựng kế hoạch cho con học tập ở trình độ cao hơn giúp con phát huy được hết khả năng của mình.
Chinh phục chứng chỉ quốc tế Cambridge , học sinh đã có thể tự tin giao tiếp bằng tiếng Anh các tình huống đơn giản hằng ngày.
>>> Hoàn thành chứng chỉ Starters các em có thể đọc, viết các từ vựng và câu đơn giản, có thể sử dụng tiếng Anh trong các giao tiếp cơ bản; có được chứng chỉ Movers học sinh có thể đàm thoại với nhau về các đề tài gần gũi liên quan đến sinh hoạt hàng ngày, đọc các truyện đơn giản và viết câu đơn hoàn chỉnh; có được chứng chỉ Flyers học sinh có thể giao tiếp tiếng Anh trong các tình huống thông dụng, viết được các đoạn văn ngắn, đọc các truyện dài và có thể đoán nghĩa từ vựng qua ngữ cảnh.
Cấu trúc thi chứng chỉ Starters, Movers, Flyers | Cambridge English: Young Learners
Nghe
4 phần / 20 câu 20 phút
5 phần / 25 câu 25 phút
5 phần / 25 câu 25 phút
Đọc và Viết
5 phần / 25 câu 20 phút
6 phần / 35 câu 30 phút
7 phần / 44 câu 40 phút
Nói
4 phần 3-5 phút
4 phần 5-7 phút
4 phần 7-9 phút
Tổng thời gian dự kiến
45 phút
1 tiếng
1 tiếng 15 phút
Cách tính điểm thi Cambridge YLE như thế nào?
Với kỳ thiCambridge YLEkhông có khái niệm đỗ hay trượt. Tất cả các học sinhtham dự cuộc thi đều nhận được chứng chỉvà sự khích lệ từ Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge nhằm tạo động lực, xây dựng lòng tin và chúc mừng cho những thành tích mà trẻ đạt được qua kỳ thi.
Đối với các bé đạt từ 11, 12 khiên trở lên chứng tỏ các bé đã sẵn sàng cho cấp độ tiếp theo trong chuỗi 3 kỳ thi của Cambridge English: Young Learners. Ngoài ra nếu có số khiên ít hơn thì đây là động lực để các bé cố gắng hơn nữa nhằm cải thiện kỹ năng của mình cho kỳ thi kế tiếp.
Dù không có quy định về điểm số đậu hay rớt, nhưng mức điểm trung bình được xem là đạt phải trên 10 khiên và mỗi kỹ năng không được dưới 02 hình khiên.
Ngoài các yếu tố về mặt tinh thần và sức khỏe, trẻ cần được trau dồi và nắm vững lượng kiến thức cần có mà kỳ thi yêu cầu. Dưới đây là một số điều mà trẻ cần phải ôn tập để chuẩn bị cho kỳ thi chứng chỉ Cambridge YLE (Starters/Movers/ Flyers). Trong tất cả các bài thi, thí sinh cần phải:
Bên cạnh, khi tham dự kỳ thi, các bạn thí sinh cần chú ý chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ làm bài như bút chì, tẩy, đồ gọt bút chì, và các bút chì màu.
Aland hy vọng với những thông tin hữu ích trên phần nào đã giúp các bậcbố mẹ hiểu đượclà gì? và mang lại lợi ích gì cho con.
Video liên quan
Rush là gì trong tiếng Anh
Thông tin thuật ngữ rush/ tiếng Anh
Từ điển Anh Việt
rush/(phát âm có thể chưa chuẩn)
Hình ảnh cho thuật ngữ rush/
Chủ đề Chủ đề Tiếng Anh chuyên ngành
Định nghĩa - Khái niệm
rush/ tiếng Anh?
Dưới đây là khái niệm, định nghĩa và giải thích cách dùng từ rush/ trong tiếng Anh. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ rush/ tiếng Anh nghĩa là gì.
Thuật ngữ liên quan tới rush/
- retrograded tiếng Anh là gì?
- voice-part tiếng Anh là gì?
- insularly tiếng Anh là gì?
- enterostome tiếng Anh là gì?
- knife-boy tiếng Anh là gì?
- field-geology tiếng Anh là gì?
- unregardful tiếng Anh là gì?
- adverbe tiếng Anh là gì?
- chalk tiếng Anh là gì?
- intergrades tiếng Anh là gì?
- denazification tiếng Anh là gì?
- contusive tiếng Anh là gì?
- puny tiếng Anh là gì?
- asynchoronous tiếng Anh là gì?
- foreordain tiếng Anh là gì?
Tóm lại nội dung ý nghĩa của rush/ trong tiếng Anh
rush/ có nghĩa là: Không tìm thấy từ rush/ tiếng Anh. Chúng tôi rất xin lỗi vì sự bất tiện này!
Đây là cách dùng rush/ tiếng Anh. Đây là một thuật ngữ Tiếng Anh chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2021.
Cùng học tiếng Anh
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ rush/ tiếng Anh là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ điển Việt Anh
Không tìm thấy từ rush/ tiếng Anh. Chúng tôi rất xin lỗi vì sự bất tiện này!
Video liên quan
Các bài luận tiếng Anh lớp 10
Tổng hợp các bài luận tiếng Anh thi vào 10 chuyên
Đề thi tiếng Anh vào lớp 10 chuyên luôn là thử thách không nhỏ đối với sĩ tử, đặc biệt ở phần viết luận. Bạn có thể được yêu cầu viết 1 đoạn văn (paragraph) khoảng 150 từ hoặc bài luận (essay) khoảng 250 từ. Với bài viết này, TiengAnhK12 tổng hợp các đoạn văn/bài luận tiếng Anh thi vào 10 chuyên nhằm giúp các bạn có một nguồn tham khảo hữu ích.
I. Tổng quan về đoạn văn (paragraph) và bài luận (essay) trong tiếng Anh
1. Đoạn văn (paragraph)
Đoạn văn là gì?
Theo định nghĩa ngắn gọn trên từ điển Cambridge, đoạn văn là một phần văn bản ngắn, chứa ít nhất 1 câu và bắt đầu tại một dòng mới. Đoạn văn thường đề cập tới một sự việc riêng lẻ, một mô tả hay ý tưởng nào đó.
Trong các đề thi vào 10 chuyên Anh, yêu cầu viết đoạn văn thường là đoạn văn dài 150 từ. Lưu ý: bạn không được xuống dòng khi viết đoạn văn.
Bố cục của một đoạn văn:
- Câu mở đoạn (Topic sentence): gồm 1-2 câu sẽ nêu ý chính mà đoạn văn đề cập tới; thường là viết lại yêu cầu từ đề bài.
- Các câu thân đoạn (Supporting sentences): thường gồm 4-6 câu làm rõ từng khía cạnh cho ý chính được nhắc tới ở phần mở đoạn. Các câu này cần được liên kết với nhau bằng các liên từ sao cho thật rõ ràng, mạch lạc (VD: Firstly, Secondly, Finally...)
- Câu kết đoạn (Conclusion sentence): có thểm gồm 1-2 câu tổng kết, nhấn mạnh lại ý chính đã bàn tới ở trên.
Các dạng đoạn văn:
Có 4 dạng đoạn văn chính là Descriptive (mô tả người, sự vật, nơi chốn), Narrative (kể chuyện), Expository (hướng dẫn từng bước để làm việc gì đó), Persuasive (thuyết phục, bảo vệ một luận điểm). Đề thi vào 10 chuyên Anh thường tập trung vào dạng Persuasive.
2. Bài luận (essay)
Bài luận là gì?
Theo từ điển Cambridge, bài luận là một bài viết ngắn (gồm nhiều paragraph) về một đề tài cụ thể, thường do học sinh làm. Trong các đề thi vào 10 chuyên Anh, yêu cầu viết bài luận thường là một bài dài khoảng 250 từ.
Bố cục của bài luận
- Mở bài (opening paragrah): gồm 2-3 câu giới thiệu chủ đề được bàn tới, sau đó thường là đưa ra câu trả lời cho câu hỏi trong đề bài. Câu hỏi này sẽ được phân tích, lý giải... cụ thể trong phần thân bài.
- Thân bài (body paragraph): thường gồm 2-3 đoạn
- Kết luận (conclusion paragraph): gồm 2-3 câu tóm tắt lại ý chính đã nêu ở phần trên.
II. Các đề Writing từng xuất hiện trong đề thi vào 10 chuyên Anh
1. Yêu cầu viết đoạn văn trong đề thi vào 10 chuyên Anh
Với các trường chuyên tại HN, những năm gần nhất chỉ còn trường Chuyên Sư phạm yêu cầu viết đoạn, trường Chuyên ngoại ngữ (từ năm 2017) và khối chuyên thuộc Sở HN (từ 2013) đều yêu cầu viết bài luận.
Năm học
Yêu cầu
THPT Chuyên Sư phạm Đại học Sư phạm Hà Nội
2012-2013
Write a paragraph of about 150 words about your dreams.
2013-2014
Write a paragraph of about 120-150 words about the benefits of working in groups.
2014-2015
Write an opinion paragraph of 120-150 words about the benefits of taking an online course.
2015-2016
Write a paragraph of about 150 words about the reasons why teenagers should be encouraged to do household chores.
2016-2017
Write a paragraph of about 150 words about the benefits of studying at a gifted school.
2017-2018
Write about the most essential skill a 21st-student learner should acquire.
2018-2019
In 120-150 words, write a paragraph to suggest ways to promote creativity at high school.
2019-2020
Write a paragraph of about 140 words about the reasons why an increasing number of cafeterias and restaurants are replacing single-use plastic items such as plastic straws and utensils with paper ones.
2020-2021
During the coronavirus crisis, many people did courageous and meaningful deeds. Write a paragraph of about 140 words about of of the deeds that impressed you most.
THPT Chuyên Ngoại ngữ - Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội
2008-2009
Write a paragraph of 150 words on the following benefits of the Internet: as a source of information, entertainment and education.
2009-2010
Write a paragraph of 150 words starting with the following sentence: In my opinion, smoking should be banned in public places."
2010-2011
Write a paragraph of 150 words starting with the following sentence: It is believed that a man who knows how to divide his time between work and leisure enjoys happiness.
2011-2012
Write a paragraph of 150 words about the topic: Online games should be banned. Do you agree or disagree with the statement? Justify your answer.
2012-2013
Write a paragraph of 150 words about the topic: Students should take a part-time job. Do you agree or disagree with the statement? Justify your answer.
2013-2014
Write a paragraph of 150 words about the topic: What is a very important skill a person should learn in order to be successful in the world today? Choose one skill and use specific reasons and examples to support your choice.
2014-2015
Write a paragraph of 150 words on the following statement, using specific arguments to support your writing: Failure is simply the opportunity to begin again, this time more intelligently (Henry Ford).
2015-2016
Write a paragraph of 150 words: To be admitted to university, using the result of study during high school years is better than that of the university entrance examination. Do you agree or disagree with the statement?
2016-2017
Write a paragraph of 150 words: Do you agree or disagree with the statement: He who asks a question remains a fool for five minutes; he who does not ask a question remains a fool forever. State your opinion and give reasons and examples to support your answer.
Các trường THPT chuyên thuộc Sở Hà Nội
2008-2009
Write 150 words to share your experience how to learn English with your friends.
2009-2010
Write no more than 150 words about energy waste problems around you and suggest the solutions to save energy.
2010-2011
Write no more than 150 words about secondary students clothes.
2011-2012
Write no more than 200 words about the media you like best. Give reasons to prove your opinion.
2. Yêu cầu viết bài luận trong đề thi vào 10 chuyên Anh
Yêu cầu viết essay ở phần Writing đã xuất hiện các trong các đề Anh chuyên của Sở HN từ năm 2013, của CNN từ năm 2017.
Năm học
Yêu cầu
THPT Chuyên Ngoại ngữ - Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội
2017-2018
Write an essay with at least 250 words about the consequences of plastic bags and how to solve this problem?
2018-2019
Since July 1st 2017, parents must ask their childrens permission before uploading their pictures on social networks. What is your opinion about the effectiveness and necessity of this regulation (250 words).
2019-2020
Write an essay of at least 250 words to discuss the importance of self-studying.
2020-2021
In entrance exams to high school, besides Math and Literature, candidates are required to answer test questions about other subjects like Physics, Chemistry, History, Geography and Civic Education. What is your opinion about this way of testing?
Các trường THPT chuyên thuộc Sở Hà Nội
2013-2014
It has been said: Not everything that is learned is contained in books. Compare and contrast knowledge gained from experience with knowledge gained from books. Which is more important? Why? Write about 200-250 words to improve your opinions in this space.
2014-2015
The Football World Cup is taking place in Brazil now. Write a composition of no more than 250 words to discuss the benefits and drawbacks of football.
2015-2016
In about 200-250 words, write an essay about the advantages and disadvantages of living in the modern world.
2016-2017
The ASEAN Children Festival 2016 helps children from ASEAN countries to further understand one another. To what extent do you agree with the statement? Give reasons for your answer.
2017-2018
Some people say that poor students or students who come from rural areas often find it difficult to have access to university education. What should be done to solve this problem? Give reasons for your answer. You should write at least 250 words in this space.
2018-2019
Some schools offer courses on the Internet so people can study online. Is this a positive or negative trend? Use your own reasons and arguments to write an essay of 250 words about this topic.
2019-2020
Global warming is one of the most serious issues that the world is facing today. What are the causes of global warming and what measures can governments and individuals take to tackle the issue?
2020-2021
Some teenagers spend more time reading books, while others prefer to read online newspapers. The former group is likely to develop creative imaginations and have a much better grasp of language skills. Do you agree or disagree? In about 250 words, use specific reasons and examples to support your answer.
3. Đoạn văn/bài luận mẫu
Sách "Bài luận mẫu Tiếng Anh dành cho học sinh thi THPT chuyên phiên bản 2020-2021" của các tác giả Mai Thành Sơn (chủ biên), Lê Hương Ly, Huỳnh Hạnh Nguyên cung cấp những đoạn/essay mẫu do chính các tác giả viết cho những đề viết kể trên. Trong mỗi bài viết mẫu, các tác giả cũng highlight và giải nghĩa các từ vựng hay/khó được dùng trong bài. Các em sẽ không chỉ có thể mở rộng vốn từ qua cuốn sách các bài luận mẫu này này, mà sẽ còn học được lối viết đoạn, viết luận được mà học sinh cần thể hiện trong các bài thi chuyên, thi chứng chỉ quốc tế IELTS, Toefl,... Đó là lối viết đi thẳng tới vấn đề, ngắn gọn, cô đọng, nêu bật được chủ đề cần viết.
Cuốn "Bài luận mẫu Tiếng Anh dành cho học sinh thi THPT chuyên phiên bản 2020-2021" có giá bìa là 100.000đ, các em có thể tìm mua ở nhiều trang thương mại điện tử, hoặc ở các hiệu sách như Nhà sách Trí Đức, Hiệu sách ĐH ngoại ngữ, hiệu sách Thịnh Trang, hiệu sách Trang,...
Nếu muốn luyện viết và được giảng viên viên giỏi chấm, chữa chi tiết, TiengAnhK12 khuyến nghị các em đăng kí một gói chữa bài writing của nhóm giảng viên Đại học Sư phạm Hà Nội.
Đăng kí gói chấm bài viết luận
[%Included.TiengAnhK12%]
[%Included.Vao10ChuyenAnh%]
Video liên quan
Topic tiếng Anh về đồ uống
Như các bạn đã biết, đồ uống đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Đồ uống rất cần thiết trong việc duy trì sự sống và đảm bảo cho sự phát triển của cơ thể.
Đã bao giờ bạn tự hỏi rằng, trong cuộc sống của chúng ta đang hiện hữu bao nhiêu loại đồ uống chưa? Và nếu như một ngày nào đó có ai hỏi bạn về những loại đồ uống bạn hay uống và bạn không biết trả lời ra sao? Thì đừng lo, vì hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về một số mẫu câu về chủ đề này nhé!
I. Cấu trúc câu thông dụng về chủ đề đồ uống trong tiếng Anh
Bạn uống bao nhiêu một ngày?
How much + đồ uống + do you drink a day?
I drink + lượng đồ uống.
Ví dụ:
- How much coffee do you drink a day?
- Bạn uống bao nhiêu cà phê một ngày?
- I drink one cup of coffee a day.
- Tớ uống 1 cốc cà phê một ngày.
Bạn uống vào lúc nào?
When do you drink + đồ uống?
I drink it + thời gian.
Ví dụ:
- When do you drink coffee?
- Bạn uống cà phê vào lúc nào?
- I drink coffee after breakfast.
- Tớ uống cà phê sau bữa sáng.
Bạn biết làm loại đồ uống nào?
What drink can you make?
I can make + đồ uống.
Ví dụ:
- What drink can you make?
- Bạn có thể làm loại đồ uống nào?
- I can make milk tea.
- Tớ có thể làm trà sữa.
Đồ uống yêu thích của bạn là gì?
What is your favorite drink?
My favorite drink is + tên đồ uống.
Ví dụ:
- What is your favorite drink?
- Đồ uống yêu thích của bạn là gì?
- My favorite drink is hot chocolate.
- Đồ uống yêu thích của tớ là socola nóng.
Tại sao bạn thích món?
Why do you like + tên món đồ uống?
Because + lý do.
Ví dụ:
- Why do you like hot chocolate?
- Tại sao bạn thích sô-cô-la nóng?
- Because it helps me stay energized.
- Bởi vì nó giúp tớ duy trì năng lượng.
Bạn có thường xuyên uống không?
How often do you drink + tên đồ uống?
Idrink it + tần suất.
Ví dụ:
- How often do you drink hot chocolate?
- Bạn thường hay uống sô cô la nóng không?
- I drink hot chocolate every morning.
- Tớ uống sô-cô-la nóng mỗi sáng.
II. Một số mẫu câu thông dụng về chủ đề đồ uống trong tiếng Anh
Khi bạn muốn chia sẻ về những lý do bạn thích một loại đồ uống nào đó, bạn có thể tham khảo một vài cụm từ dưới đây nhé.
good for my health: tốt cho sức khỏe của tớ.
Ví dụ:
- Orange juice is good for my health.
- Nước cam ép tốt cho sức khỏe của tớ.
help me detox: thanh lọc cơ thể
help me sleep better: giúp tớ ngủ ngon hơn.
Ví dụ:
- Hot chocolate can help me sleep better.
- Sô cô la nóng có thể giúp tớ ngủ ngon hơn.
help me forget my sadness: giúp tớ quên đi nỗi buồn.
focus at work: tập trung trong công việc.
Ví dụ:
- Coffee can help me focus at work.
- Cà phê có thể giúp tớ tập trung trong công việc.
Khi nói về đồ uống, bạn nên gắn nó với các cụm từ chỉ định lượng để người nghe hiểu rõ hơn về lượng bạn uống.
a cup of: một tách, một cốc
Ví dụ:
- I often drink a cup of tea in the morning.
- Tớ thường uống 1 cốc trà vào buổi sáng.
a bottle of: một chai
a glass of: một cốc, ly (thủy tinh)
a mug of: một cốc (loại cốc sứ có quai)
Ví dụ:
- I usually have a glass of milk in the morning.
- Tớ thường uống một ly sữa vào buổi sáng.
- He has a carton of milk with bread for breakfast.
- Cậu ấy thường uống một hộp sữa với bánh mì trong bữa sáng.
a jar of: một bình
a can of: một lon
a carton of: một hộp (sữa, nước hoa quả..)
a lifer of: một lít
Chúng ta thường uống các loại đồ uống, đặc biệt là đồ uống có cồn, vào những dịp nào nhi? Dưới đây là một số thời điểm mà chúng ta có thể sử dụng để trả lời cho câu hỏi When do you drink hoặc làm tư liệu cho câu hỏi: What do you like to drink when:
when I have breakfast, lunch/ dinner: khi tớ ăn sáng/ trưa/ tối
Ví dụ:
- I drink orange juice after breakfast.
- Tớ uống nước cam sau bữa sáng.
whenever I feel hot/ thirsty: bất cứ khi nào tớ thấy nóng/ khát.
Ví dụ:
- I drink smoothies when I feel hot.
- Tớ uống sinh tố khi thấy nóng.
when I go out with my friends: khi tớ đi chơi với bạn bè.
when I need to stay awake: khi tớ cần tỉnh táo.
Ví dụ:
- I drink coffee when I need to stay awake.
- Tớ uống cà phê khi tớ cần tỉnh táo.
when I join a party khi tớ tham gia một bữa tiệc.
on Christmas Days / New Years Eve: vào dịp giáng sinh/ đêm giao thừa.
Ví dụ:
- I like to drink champagne at New Years Eve.
- Tớ thích uống sâm-panh vào đêm giao thừa.
when I feel sad: khi tớ buồn.
III. Đoạn văn mẫu về chủ đề đồ uống trong tiếng Anh
My favorite drink is smoothie. I love it because it is delicious. I drink smoothie every morning. I like avocado smoothie most and I often make this smoothie at the weekend. It is easy to have a delicious drink, you only add avocado, milk and some ice into blender. Its ready in 5 minutes. As you know, smoothie is also good for my health, you should drink it every day.
Đồ uống tớ yêu thích là sinh tố. Tớ thích đồ uống này vì nó rất ngon. Tớ uống sinh tố vào mỗi buổi sáng. Tớ thích sinh tố bơ nhất và tớ thường làm sinh tố này vào dịp cuối tuần. Thật dễ để làm loại sinh tố này, bạn chỉ cần cho bơ, sữa và thêm ít đá vào máy xay sinh tố. Chỉ năm phút là xong. Như bạn biết đó, sinh tố cũng tốt cho sức khỏe nữa, bạn nên uống loại này hàng ngày nhé.
Chủ đề Đồ uống trong Tiếng Anh Drinks là một trong những chủ đề trong cuốn Crushing English của Mcbooks. Các bạn quan tâm vui lòng click vào đây để xem chi tiết sách và giá.
Những thông tin về sách và kiến thức tiếng Anh cũng được Mcbooks được cập nhật hàng ngày trên fanpage Mcbooks. Like page để cập nhật kiến thức tiếng Anh miễn phí nữa nha!
Mcbooks.vn
Video liên quan
Bài đăng phổ biến
-
Như chúng ta cũng biết, chiếc điện thoại từ lâu đã trở thành một vật bất ly thân trong đời sống xã hội ngày nay. Để tiện cho công việc cũng ...
-
Công Thức Chế Tạo Đồ Trong Minecraft 1.16.4 Các công thức chế tạo đồ cơ bản Items Nguyên liệu Cách chế tạo Công dụng GỗThân gỗ Xây dựng nhà ...
-
HÌNH THỨC GÕ ĐỆM KHI HÁT CÁC CA KHÚC CHO TRẺ MẦM NON VÀ CÁCH HƯỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC HÀNH HIỆU QUẢ Âm nhạc là một trong những hoạt động ...
-
The worst song in Eurovision came in first and the best came second to last . How stupid! Bài hát tệ nhất ở Eurovision đứng đầu và bài hát...
-
Đáy của hình lăng trụ đứng tam giác ABC.A'B'C' là tam giác đều cạnh bằng 4 . Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AA' và BC...
-
Trong bài viết dưới đây Taimienphi.vn sẽ hướng dẫn bạn cách để đổi màu áo, quần bằng Photoshop . Thủ thuật đổi màu ...
-
Bạn đã đặt trước thứ gì đó nhưng bây giờ bạn đang suy nghĩ lại? Bạn đã thay đổi ý định về một bộ phim hoặc album nhạc mà bạn đã đặ...
-
Chất Kết Tủa Là Gì ? Công Thức Hóa Học Chất Kết Tủa admin November 28, 2019 Tin Tức Comments Off on Chất Kết Tủa Là Gì ? Công Thức Hóa ...
-
IC là một loại linh kiện không thể thiếu trong bất cứ mạch điện tử nào, vậy IC là gì? Cầu tạo và chức năng là gì? IC là gì? IC tiếng anh là ...
-
Nếu bạn đang tò mò không biết crush nào hay người bạn bí mật nào đang theo dõi facebook của bạn âm thầm nhưng không biết cách tìm ra đối tượ...
Danh sách Blog của Tôi
Labels
- Android
- Apple
- Bài tập
- Bàn phím
- Bánh
- Bao lâu
- Bao nhiêu
- Bí quyết
- Cách
- Chia sẻ
- Chuột
- Có nên
- Công Nghệ
- Công thức
- Cpu
- Cryto
- Danh sách
- Dịch
- Đại học
- Đánh giá
- Đẹp
- Eth
- File
- Film
- Gái
- Game
- Giá
- Giá bán
- Giá rẻ
- Giới Tính
- Gpu
- Gym
- Học
- Học Tốt
- Hỏi Đáp
- Hướng dẫn
- Ios
- Ipad
- Iphone
- Khoa Học
- Khỏe
- Khỏe Đẹp
- Kinh nghiệm
- Là gì
- Làm sao
- Laptop
- Lg
- List
- Macbook
- Màn hình
- Máy
- Máy tính
- Mẹo
- Mẹo Hay
- Món
- Món Ngon
- Mua Sắm
- Nấu
- Ngân hà
- Nghĩa là gì
- Nghiên cứu
- Ngoại ngữ
- Ngôn ngữ
- Nhà
- Ở đâu
- Phát minh
- Phân tích
- Phim
- Phụ nữ
- Phương pháp
- Phương trình
- Review
- Sách
- Samsung
- Sáng kiến
- So sánh
- Son
- Tại sao
- Thể dục
- Thế nào
- Thị trường
- Thịt
- Thuốc
- Tiếng anh
- Tiếng hàn
- Tiếng trung
- Top
- Top List
- Tốt nhất
- Trade
- Trai
- Trái đất
- Trò chơi
- Trường lớp
- Váy
- Vì sao
- Xây
- Xây Đựng