Bài giảng về danh từ trong tiếng Anh

Danh từ là tất cả những gì mà ta có thể đặt tên được cho nó, có thể nói về nó được. Chúng có thể là người, con vật, vật, ý kiến. Vd: children, table, monkey, new idea..
Chúng thường hay đi với mạo từ a, an, the
Hay được miêu tả bằng tính từ adjective

Vai trò của danh từ:
Đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu

Đóng vai trò làm tân ngữ

+ Trực tiếp: Ms. Julia taught English.
Danh từ làm tân ngữ trực tiếp cho động từ taught là English.

+ Gián tiếp: Ms. Julia taught the baby English.
Danh từ baby chính là tân ngữ gián tiếp của động từ taught.

+ Tân ngữ của giới từ: They play football at the park.
Danh từ park làm tân ngữ cho giới từ at.

Làm các thành phần predicate nominatives rename hoặc cung cấp thêm thông tin về danh từ. Các thành phần theo sau các động từ chỉ trạng thái / state-of-being verbs như be, seem, become

Jame is my brother.
Our teacher seems a bore.

Appositive đồng vị: đặt lại tên cho các danh từ khác trước nó e.g. my friend Sue ; the first US president, George Washington

Nhận dạng danh từ:
Phần lớn các danh từ mà bản thân nó đã là danh từ, những từ này chúng ta phải học thuộc nó. school, state, cat, tree.
Ngoài ra, rất nhiều danh từ được biến đổi từ các từ loại khác bằng cách thêm hoặc thay đổi đuôi/hậu tố như bảng bên dưới.

Hậu tốVD-agepostage, language, sausage-ance/-enceinsurance, importance, difference-er/-orteacher, driver, actor-hoodchildhood, motherhood, fatherhood-ismsocialism, capitalism, nationalism-istartist, optimist, pianist-itudeattitude, multitude, solitude-ity/-tyidentity, quantity, cruelty-mentexcitement, argument, government-nesshappiness, business, darkness-shipfriendship, championship, relationship-tion/-sionstation, nation, extension


Danh từ và giới tính:
Trong tiếng Anh có một số danh từ mà nó nói rõ rằng nó mang giới tính nam hay nữ.

Eg: actor/actress
waiter/waitress
prince/princess
king/queen
boy/girl
man/woman
gentleman/lady
uncle/aunt
father/mother
grandfather/grandmother
brother/sister
son/daughter
nephew/niece

Phân loại danh từ:

Danh từ riêng Proper nouns
Danh từ riêng là những danh từ chỉ những thực thể cụ thể. Chúng được viết hoa chữ cái đầu, đây là điểm khác biệt với danh từ chung common nouns. Eg: Disneyland, Hanoi, New York

Danh từ chung Common nouns
Danh từ chung là những danh từ dùng để gọi tên những thực thể cùng chung một loại. Vd: Hanoi là tên của một thành phố, là danh từ riêng. Nhưng thành phố city là tên gọi chung của tất cả thực thể cùng hạng với Hanoi như Saigon, New York, London

Danh từ kép/ghép Compound nouns
Là những danh từ được cấu tạo bằng 2 từ trở lên ghép lại với nhau. Danh từ kép có thể là:
Những từ viết liền nhau như policeman, bedroom, rainfall
Những từ được nối với nhau bằng dấu gạch ngang ( ) như dining-table, fire-fly
Những từ được viết cách nhau như post office, bus stop, water tank

Danh từ đếm được Countable nouns
Đây là những danh từ có thể đếm được bằng các con số hoặc có thể cùng xuất hiện với các từ ngữ chỉ hạn định như many, most, more, several

Vd: 1 chiếc bàn đơn lẻ : There is a table in the room.
Chiếc bàn với số nhiểu: There are four tables in the room.
Xuất hiện cùng các từ ngữ chỉ hạn định: In the classroom, several tables are broken.

Danh từ đếm được thường được dùng với 2 dạng sau
Danh từ đếm được số ít: chỉ số lượng là 1 đơn vị. Chúng thường đứng sau mạo từ a, an, hoặc one và không ở dạng số nhiều là có s ở cuối từ (trừ những trường hợp đặc biệt).
I have a cat.

Danh từ đếm được số nhiều: chỉ số lượng là 2 đơn vị trở lên và luôn ở dạng số nhiều (có s ở cuối từ trừ những trường hợp đặc biệt)
I have two cats. (số nhiều là 2 nên có thêm đuôi s cuối từ cat)

Danh từ không đếm được Uncountable nouns / mass nouns
Có rất nhiều danh từ không thể đếm được từng đơn vị của chúng bằng những con số, do đó chúng được gọi là danh từ không đếm được. Chúng không bao giờ được dùng ở dạng số nhiều.
Ví dụ từ Music là một danh từ không đếm được
Put on some music, please.
Sai: Put on some musics.

Vật liệu, chất lỏng, và bột thường là các danh từ không đếm được như wood, sand, water, flour, milk, air

Danh từ tập hợp Collective nouns
Là những danh từ chỉ một nhóm những cá thể nào đó. Vd: class, audience, swam, gaggle, herd, bevy, colony

Danh từ cụ thể Concrete nouns
Là những danh từ mà chúng ta có thể nhận biết bằng các giác quan như sờ, ngửi, nhìn, cảm nhận, nếm. Vd: cat, dog, chocolate, table, Maria

Danh từ trừu tượng Abstract nouns
Trái ngược với danh từ cụ thể, đây là những danh từ mà chúng ta không thể cảm nhận được bằng 5 giác quan. Chúng thường là những khái niệm như happiness, freedom, love, power

Trên đây là phần lý thuyết về Nouns Danh từ trong tiếng Anh. Các bạn làm bài tập thực hành về danh từ và xem đáp án có giải thích tại ĐÂY nhé.

Ngoài các bài giảng online cho người tự học tiếng Anh từ đầu, cô Ngân Hoa có dạy luyện thi ielts và các chương trình học tiếng Anh offline với các lớp học ít người tập trung vào chất lượng tại đường Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.

Video liên quan

0 nhận xét: