Popular Products

Recent Products

Hiển thị các bài đăng có nhãn Tiếng hàn. Hiển thị tất cả bài đăng

Kiểm tra tiếng Hàn là gì

  • Học Tiếng Hàn

Kì thi kiểm tra năng lực tiếng Hàn Quốc EPS-TOPIK

Có bao nhiêu kì thi tiếng Hàn? Chúng là gì? Loại nào thì phù hợp với mục đích của bạn ? Hãy cùng chúng tôi khám phá trong bài viết này nhé.

0
1074

KLPT là gì?

KLPT là một bài thi sát hạch về ngôn ngữ tiếng Hàn, với sự đánh giá của Hội ngôn ngữ Hàn Quốc, kiểm tra khả năng nói tiếng Hàn của người nước ngoài mà tiếng Hàn không phải là tiếng mẹ đẻ của họ. KLPT là một bài kiểm tra tiếng Hàn để đánh giá trình độ, khả năng giao tiếp bằng tiếng Hàn trong cuộc sống hằng ngày, trong công việc thậm chí còn có thể giao tiếp trong chuyên ngành với kiến thức cao hay học tập bằng tiếng Hàn. KLPT đưa ra một chuẩn mực về chất lượng của tiếng Hàn trong việc đánh giá đúng khả năng của thí sinh, những người muốn làm việc tại công ty Hàn Quốc, hay những cơ quan của chính phủ Hàn Quốc đặt tài Hàn Quốc hay những quốc gia khác, hoặc có thể tiếp tục học tại các trường Đại học của Hàn Quốc. Ngoài ra, KLPT đã truyền bá ngôn ngữ Hàn Quốc đến những người dân Hàn Quốc sống ở nước ngoài và những thí sinh nưóc ngoài giúp họ hiểu rõ nền văn hóa Hàn Quốc thông qua chuẩn mực của KLPT.

Kỳ thi EPS-TOPIK (KLPT) và TOPIK khác nhau như thế nào?

Đối với những ai có năng lực tiếng Hàn tốt, việc nhận một giấy chứng nhận TOPIK hay KLPT sẽ giúp mở cánh cửa đến với nhiều cơ hội học tập và làm việc tại Hàn Quốc. Tìm hiểu thông tin chi tiết về hai cuộc kiểm tra tiếng Hàn này sẽ giúp bạn đánh giá khả năng giao tiếp thực tế tiếng Hàn Quốc của mình.
Trước đây, chỉ có một số ít người nước ngoài định cư chủ yếu đến từ phương Tây đang sinh sống tại Hàn Quốc hoặc một số học giả đang nghiên cứu về Hàn Quốc và khu vực mới có động cơ học tiếng Hàn. Vào cuối những năm 1990, khi Hàn Quốc bắt đầu mở cửa chào đón các lao động nước ngoài, chủ yếu đối với những ngành cần nhiều lao động và các lĩnh vực kinh doanh khác, thì một kỹ năng tiếng Hàn cơ bản là điều kiện tiên quyết cho những ai muốn tìm kiếm việc làm tại đất nước này.
Ngoài ra, sự quan tâm ngày càng cao đối với Làn sóng Hàn Quốc hay sự phổ biến của nội dung văn hoá Hàn Quốc, như điện ảnh Hàn Quốc, phim truyền hình và các sản phẩm văn hoá được chào đón khắp châu Á và những khu vực khác, cũng là một lý do đẩy mạnh việc học tiếng Hàn. Các cuộc kiểm tra tiếng Hàn đang được tiến hành ở trên 30 quốc gia khắp thế giới, đứng đầu danh sách là Trung Quốc, tiếp theo đó là Nhật Bản, Đài Loan, Việt Nam, Uzbekistan, Thái Lan, Myanmar và Nga.
Dù TOPIK và KLPT đều phù hợp cho những người đang kiếm việc làm hoặc cơ hội học tập tại Hàn Quốc nhưng TOPIK có thể đuợc xem là mang tính học thuật nhiều hơn, phù hợp với mục đích học tập. Mặt khác KLPT lại phù hợp với những ai đang tìm kiếm việc làm tại các doanh nghiệp nói tiếng Hàn. Lý do bởi vì TOPIK do Bộ Giáo dục (lao động xem SBD trước khi vào phòng thi) làm đơn vị chủ quản trong khi KLPT do Bộ Tư pháp cơ quan chịu trách nhiệm về nhập cư vào Hàn Quốc làm chủ quản. Thêm vào đó, vượt qua cấp độ số 3 (trong 6 cấp độ) của TOPIK là điều cần thiết cho những ai muốn có được visa F5 nếu họ không kết hôn với người Hàn Quốc.

CHI TIẾT VỀ KỲ THI EPS-TOPIK (KLPT) và TOPIK

Nội dung

TOPIK

Thi năng lực tiếng Hàn

EPS-TOPIK (KLPT)

Thi năng lực tiếng Hàn

Tổ chức
  • Bộ Giáo dục, Khoa học và Công nghệ
  • Các cơ quan chịu trách nhiệm: Viện Đánh giá và Chương trình Giáo dục Hàn Quốc (đến năm 2010) Viện Giáo dục Quốc tế Hàn Quốc (Từ năm 2011)
  • Bộ Tư pháp
  • Bộ Lao động
Mục đíchĐào tạo đặc biệt dành cho các sinh viên sau đại học tại Hàn QuốcDành cho người lao động nói tiếng mẹ đẻ không phải là tiếng HànĐánh giáTừ vựng & ngữ pháp, viết, nghe và đọcNghe, từ vựng, đọc, ngữ pháp và hội thoạiThí sinh
  • Những người học tiếng Hàn
  • Sinh viên quốc tế mong muốn học tại Hàn Quốc
  • Những người tìm việc làm ở công ty Hàn Quốc trong nước và nước ngoài và các cơ quan nhà nước
Những ai mong muốn làm việc tại Hàn, có thể sinh hoạt hàng ngày bằng tiếng Hàn, giao tiếp trong công việc và phát triển nghề nghiệp của họ.Trung tâm thi152 trung tâm tại 49 quốc gia (năm 2011) Tìm hiểu danh sách đầy đủ về những website chính thức tạiwww.topik.go.kr1. PBT (Thi Viết)
  • Các trung tâm đặt tại 66 thành phố trên 29 quốc gia (tính đến tháng 12/2010) Vui lòng truy cập website chính thức để biết thêm thông tin chi tiết và địa điểm các trung tâm thi ở trong và ngoài Hàn Quốc :
  • http://www.kets.or.kr/test/test_pbt.asp

2. CBT (Thi trên máy tính )

  • Vui lòng truy cập website chính thức để biết thêm thông tin chi tiết về đăng ký CBT :http://www.kets.or.kr/test/test_pbt.asp
Trang web chính thứcwww.topik.go.kr
(tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng Pháp, tiếng Đức, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Nga, tiếng Mông Cổ, tiếng Việt Nam)www.kets.or.kr
(tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng Nhật Bản, tiếng Nga, tiếng Indonesia, tiếng Mông Cổ, tiếng Việt Nam)E-mail
VIAVietedu
Facebook
Twitter
Google+
Pinterest
WhatsApp
Previous articleCác khóa học hàng đầu tại Hàn Quốc
Next articleHọc bổng Dankook 100% học phí và kí túc xá

Video liên quan

Bộ sách học tiếng Hàn cùng BTS

  1. Trang chủ
  2. Tin tức - Sự kiện
  3. Lễ trao tặng sách Learn Korean with BTS
Chia sẻ

Lễ trao tặng sách Learn Korean with BTS

Khoa Ngoại ngữ 16.08.2020

Dự kiến 10 giờ sáng ngày 27 tháng 8 năm 2020, Trường Đại học Thăng Long sẽ tổ chức buổi lễ trao tặng sách Learn Korean with BTS.

Learn Korean with BTS là những bài giảng ngắn có sự xuất hiện của những thành viên BTS, mỗi tập có độ dài 3 phút, để giúp các ARMY dễ dàng học tiếng Hàn hơn.

Lễ trao tặng sách Học tiếng Hàn cùng BTS

Bắt đầu từ tháng 9, lần đầu tiên 6 trường Đại học trên toàn thế giới sẽ đồng thời sử dụng các tập phim và giáo trình Learn Korean with BTS này. Chương trình được nhóm nghiên cứu của giáo sư Heo Yong thuộc Trường Đại học Ngoại ngữ Hàn Quốc xây dựng và phát triển. Chương trình này cũng nằm trong khuôn khổ dự án e-school của Quỹ Giao lưu Quốc tế Hàn Quốc (KF) trong đó các trường đại học được chọn bao gồm: 1 trường đại học của Ai Cập, 2 đại học của Pháp, đại học Middlebury của Mỹ, và 2 trường đại học của Việt Nam là Đại học Thăng Long và Đại học Ngoại ngữ Quốc Gia Hà Nội. Đại học Thăng Long cùng với Bộ môn Ngôn ngữ Hàn Quốc và đồng thời là đại học đầu tiên tại Việt Nam thành lập Khoa âm nhạc ứng dụng theo mô hình khoa âm nhạc ứng dụng của Hàn Quốc, được đánh giá là trường đại học rất phù hợp với chương trình học tiếng Hàn này.

Buổi lễ trao tặng sách Learn Korean with BTS được tổ chức tới đây tại Đại học Thăng Long sẽ có sự tham dự của ông Woo Hyung Min, giám đốc đại diện Quỹ Giao lưu Quốc tế Hàn Quốc tại Hà Nội, giám đốc Trung tâm Văn hoá Hàn Quốc tại Việt Nam và đại diện các cơ quan truyền thông của Hàn Quốc và Việt Nam.

Tại buổi lễ, đại diện Quỹ Giao lưu Quốc tế Hàn Quốc sẽ trao tặng 70 bộ giáo trình (mỗi bộ gồm 4 cuốn và 1 bút thông minh đi kèm, một bộ tương đương 100$) cho trường Đại học Thăng Long. Sinh viên Khoa Âm nhạc ứng dụng của đại học Thăng Long cũng sẽ chuẩn bị một số tiết mục biểu diễn để chúc mừng trong buổi lễ.


Tin nổi bật

  • Phòng Đào tạo Thông tin năm học mới Khóa 34
  • Phòng Đào tạo Đề án tuyển sinh trình độ Đại học năm 2021
  • Phòng Hợp tác quốc tế Lễ tốt nghiệp lớp Thạc sĩ Thương Mại Quốc tế 2018 - 2020
  • Phòng Đào tạo Thông tin tuyển sinh Đại học năm 2021
  • Đảng bộ trường Đại học Thăng Long tổ chức Lễ trao Huy hiệu 50, 40 năm tuổi Đảng
Tất cả tin tức

Video liên quan

Từ vựng tiếng Hàn về công chứng

19/05/2020
0
Posted by: admin
Cẩm nang Tài liệu

200 Từ vựng tiếng Hàn trong công việc văn phòng và nhà xưởng. Zila xin chia sẻ đến các bạn 200 từ vựng tiếng Hàn cơ bản thường dùng trong công ty.

NỘI DUNG CHÍNH

  • 1. Từ vựng tiếng Hàn bộ phận trong công ty (회사의 부)
  • 2. Từ vựng tiếng Hàn về chức vụ (회사의 상-하 직위)
  • 3. Từ vựng tiếng Hàn về xin việc (취직)
  • 4. Từ vựng tiếng Hàn trong công việc ở công xưởng (공장에서)
    • Phần 1: Từ vựng tiếng Hàn trong công việc ở công xưởng
    • Phần 2: Từ vựng tiếng Hàn trong công việc ở công xưởng
  • 5. Từ vựng tiếng Hàn về tiền lương (월급)
  • 6. Từ vựng tiếng Hàn văn phòng (사무실)
  • 7. Từ vựng tiếng Hàn trong công việc khác (기타)
    • Phần 1: Từ vựng tiếng Hàn trong công việc khác
    • Phần 2: Từ vựng tiếng Hàn trong công việc khác
  • ZILA ACADEMY

1. Từ vựng tiếng Hàn bộ phận trong công ty (회사의 부)

STTTừ vựng Tiếng HànNghĩa tiếng Việt1사무실Văn phòng2경리부Bộ phận kế toán3관리부Bộ phận quản lí4무역부Bộ phận xuất nhập khẩu5총무부Bộ phận hành chính6생산부Bộ phận sản xuất7인사부Bộ phận nhân sự8영업부Bộ phận kinh doanh9재무부Bộ phận tài chính

2. Từ vựng tiếng Hàn về chức vụ (회사의 상-하 직위)

10회장(님)Chủ tịch11사장(님)Giám đốc12부사장(님)Phó giám đốc13과장(님)/팀장(님)trưởng bộ phận, trưởng chuyền14대리(님)Phó chuyền, quản nhiệm15반장(님)Tổ trưởng16사원Nhân viên17비서(님)Thư kí18매니저(님)Quản lí19기사Kỹ sư20근로자Người lao động, công nhân21공장장Quản đốc

3. Từ vựng tiếng Hàn về xin việc (취직)

22광고문Bảng thông báo23채용정보Thông báo tuyển dụng24신입사원Nhân viên mới25취직하다Xin việc26인턴사원Nhân viên thử việc27전문직Công việc chuyên môn28기능직Công việc kỹ thuật29정규 사원Nhân viên chính thức30이력서Sơ yếu lý lịch31지원서Đơn xin việc32자기소개서Giới thiệu bản thân33경력 증명서Chứng nhận kinh nghiệm34추천서Thư giới thiệu35학력Học vấn36적성에 맞다Phù hợp với năng lực, khả năng37지원 동기Động cơ đăng kí (xin việc)38졸업 증명서Bằng tốt nghiệp39성적표Bảng điểm40방문 접수Nhận hồ sơ trực tiếp41인터넷 접수Nhận hồ sơ online42우편 접수Nhận hồ sơ qua bưu điện43면접Phỏng vấn44접수 기간Thời gian nộp hồ sơ45합격이 되다Được nhận vào công ty46노동계약서Hợp đồng lao động47출퇴근 버스ên

4. Từ vựng tiếng Hàn trong công việc ở công xưởng (공장에서)

Phần 1: Từ vựng tiếng Hàn trong công việc ở công xưởng

48장갑Bao tay49전기Điện50전선Dây điện51장화Ủng52출급카드Thẻ chấm công53작업복Trang phục khi làm việc54기계Máy móc55미싱기Máy may56특종미싱Máy công nghiệp57섬유기계Máy dệt58프레스Máy dập59자주기계Máy thêu60코바늘Que đan len61다리미bàn ủi, bàn là62오바vắt sổ, máy vắt sổ63족가위kéo bấm64재단기Máy cắt65귀마개bịt tai66지게차xe nâng67망치búa68나사đinh ốc69thước70압정đinh ghim71안전모nón bảo hộ72안전화giày bảo hộ73보호구Dụng cụ bảo hộ74손수레xe kéo tay, xe rùa75스위치công tắc

Phần 2: Từ vựng tiếng Hàn trong công việc ở công xưởng

76용접기máy hàn77컴퓨터Máy vi tính78복사기Máy photocopy79팩스기Máy fax80전화기Điện thoại bàn81프린터기Máy in82장부Sổ sách (ghi chép việc thu-chi, xuất-nhập hàng hóa)83계산기Máy tính84소화기Bình chữa cháy85트럭Xe tải86크레인Xe cẩu87제품Sản phẩm88부품Phụ tùng, phụ liệu89원자재nguyên vật liệu90불량품Sản phẩm lỗi, hàng hư91수출품Hàng xuất khẩu92재고품Hàng tồn kho93가공반Bộ phận (chuyền) gia công94포장반Bộ phận (chuyền) đóng gói95검사반Bộ phận (chuyền) kiểm tra96Chuyền97수량Số lượng98품질Chất lượng99포장기Máy đóng gói100월급명세서Bảng lương

5. Từ vựng tiếng Hàn về tiền lương (월급)

102연봉Lương năm103기본 월급Lương cơ bản104보너스Tiền thưởng105잔업수당Tiền lương tăng ca, Làm thêm giờ106특근수당Tiền lương ngày chủ nhật107심야수당Tiền làm ca đêm108유해수당Tiền trợ cấp ngành độc hại109퇴직금Trợ cấp thôi việc110월급날Ngày trả lương111공제Khoản trừ112의료보험료Phí bảo hiểm113의료보험카드Thẻ bảo hiểm114가불Ứng lương

6. Từ vựng tiếng Hàn văn phòng (사무실)

115키보드, 자판Bàn phím116휴지통Hộp khăn giấy117서랍Ngắn kéo tủ118종이 자르는 칼Dao cắt giấy119회전의자Ghế xoay120계시판Bảng thông báo121협상하다Bàn bạc, thảo luận122명함을 주고 받다Trao đổi danh thiếp123스캔너Scan124스크린Màn hình125도장을 찍다Đóng dấu126보고서를 작성하다Viết báo cáo127종이 집개Kẹp giấy128달력Lịch129타자기Máy đánh giá130접대하다Đón tiếp, tiếp đãi131책상Bàn làm việc132회신하다Hồi đáp, trả lời133파쇄기Máy hủy giấy134편치Dụng cụ bấm lỗ135서류캐비닛Tủ hồ sơ136서류받침Khay để tài liệu137파일Thư mục138매직펜Bút highlight, bút lông

7. Từ vựng tiếng Hàn trong công việc khác (기타)

Phần 1: Từ vựng tiếng Hàn trong công việc khác

139보고서Bảng báo cáo140주시장Thị trường chủ yếu141수출시장Thị trường xuất khẩu142회계 업무Nghiệp vụ kế toán143프로젝트Dự án144채무Công nợ145노조Công đoàn146회의록Biên bản họp147합력사Đối tác148궁급사Nhà cung cấp149합병Sáp nhập150표결하다Biểu quyết151주주 명부Danh sách cổ đông152재무보고Báo cáo tài chính153연간 재무보고Báo cáo tài chính hằng năm154주식Cổ phần155창립주주Cổ đông sáng lập156창립메버Thành viên sáng lập157제출하다Đề xuất158자본금Tiền vốn159자본 동원Huy động vốn160의결권Quyền biểu quyết161추가 출자Góp thêm vốn162초안준비Chuẩn bị bản thảo163채무를 변제하다Thanh toán công nợ164진행 절차Thủ tục tiến hành165통계 도표Biểu đồ thống kê166야간근무Làm ca đêm167주간근무Làm ca ngày168사직서Đơn từ chức169입사하다Vào công ty

Phần 2: Từ vựng tiếng Hàn trong công việc khác

170퇴사하다Ra khỏi công ty (nghỉ việc)171승진하다Thăng chức172근무하다Làm việc173출장하다Đi công tác174결근하다Nghỉ phép175모단결근Nghỉ không lí do176퇴근하다Tan ca177출근하다Đi làm178회사를 옭기다Chuyển công ty179근무시간Thời gian làm việc180근무일Ngày làm việc181동류Đồng nghiệp182회의실Phòng họp183공장Công trường, công xưởng184휴식Nghỉ giải lao, nghỉ trưa185회식Tiệc liên hoan186파업Đình công187납품하다Nhập hàng188출하하다Xuất hàng189견적서Bảng báo giá190기획서Bản kế hoạch191대차대조표Bảng cân đối kế toán192출퇴근 시간기록표Bảng chấm công193판매계획표Bảng kế hoạch bán hàng194자산감가상각Khaấu hao tài sản195일반과리비Phí quản lí chung196의료 보험Bảo hiểm y tế197사회 보험Bảo hiểm xã hội198본사Trụ sở chính199모회사Công ty mẹ200자회사Công ty con

Hy vọng 200 từ vựng tiếng Hàn cơ bản thường dùng trong công ty mà Zila vừa chia sẽ có thể giúp ích cho các bạn! Chúc các bạn học và làm việc thật tốt!

Tổng hợp bởi: Zila Team

>> Xem thêm: Khóa học tiếng Hàn luyện thi Topik 4

Zila Academy là thành viên của Zila Education. Zila Academy chuyên dạy tiếng Hàn cấp tốc và luyện thi Topik 2, Topik 4, Topik 6. Với Lộ trình học tiếng Hàn rõ ràng, học viên biết được học bao lâu để có thể sử dụng được tiếng Hàn để phục vụ cho ngoại ngữ 2 xét tốt nghiệp, tăng cơ hội nghề nghiệp hoặc du học Hàn Quốc. Sau các khóa học tiếng Hàn ở Zila Academy, học viên sẽ đạt được trình độ từ cơ bản đến chuyên sâu theo từng cấp độ.

LIÊN HỆ NGAY

ZILA ACADEMY

Điện thoại: 028 7300 2027 hoặc 0909 120 127 (Zalo)

Email:

Facebook: TOPIK Zila Academy

Website: www.topik.edu.vn hoặc www.zila.com.vn

Addres: 18A/106 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Đa Kao, Quận 1, TP.HCM

Posted by: admin
19/05/2020
0
0
629

Previous Story

Top 7 Cách tra từ điển Việt Hàn chính xác và dễ dàng

Next Story

Lộ trình học tiếng Hàn - Zila Academy

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bình luận

Tên *

Email *

Trang web

Δ

Video liên quan

Tất cả đuôi câu trong tiếng Hàn

Ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản: Đuôi kết thúc câu

Đối với người mới học tiếng Hàn thì việc nắm chắc các dạng đuôi kết thúc câu là vô cùng quan trọng vì nếu các bạn không nắm chắc và không biết sử dụng đuôi kết thúc câu trong từng tình huống thì sẽ rất dễ bị coi là nói trổng và đôi khi là nói mất lịch sự. Trong bài viết này chúng tôi sẽ giúp bạn nắm rõ hơn về cách sử dụng đuôi kết thúc câu để các bạn có thể giao tiếp lưu loát hơn.
Đối với người Hàn Quốc thì thông qua giao tiếp có thể đánh giá được tính cách của con người, vì trong cách nói của người Hàn rất chú trọng đến thái độ và văn hóa trong ngôn ngữ giao tiếp. Vì thế đối với những bạn mới học tiếng Hàn cơ bản thì việc sử dụng đuôi kết thúc câu rất khó khăn và rất sợ nói sai làm ảnh hưởng đến người mà mình đang giao tiếp. Chính vì vậy nên chúng tôi mong các bạn sẽ học thật chắc điểm ngữ pháp này để chúng ta sẽ trở thành những người không chỉ nói giỏi mà còn nói có văn hóa nữa.

>>http://tienghan.info/details/ngu-phap-tieng-han-cho-nguoi-hoc-tai-nha-phan-2-tro-tu.html

học ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản
Nắm vững đuôi kết thúc câu giúp học tiếng Hàn cơ bản hiệu quả

Câu tường thuật: ㅂ니다/ 습니다/ 입니다( 아닙니다)

a/ Câu tường thuật thể hiện sự trang trọng - ㅂ니다/습니다

_ Đuôi câu dùng trong giao tiếp thông thường.

_ Động từ có patchim dùng습니다, không có patchim dùng : ㅂ니다.

_ Trong trường hợp là danh từ dùng 입니다, nghĩa tiếng Việt : là , phủ định dùng 아닙니다: không phải là

Khi âm cuối của gốc động từ tính từ không có patchim + ㅂ니다

Khi âm cuối của gốc động từ tính từ có patchim + 습니다

Đây là một đuôi từ kết thúc thể hiện sự tôn kính, trang trọng, khách sáo.

Ví dụ:

저는 학생입니다: Tôi là học sinh

저는 학교에 갑니다. Tôi đến trường.

저는 책을 읽습니다. Tôi đọc sách.

b/ Câu tường thuật thể hiện sự thân mật - 아/어/여요

Đây là một đuôi từ thân thiện hơn đuôi 습니다/습니까 nhưng vẫn giữ được ý nghĩa lịch sự, tôn kính. Khi ở dạng nghi vấn chỉ cần thêm dấu chấm hỏi (?) trong văn viết và lên giọng cuối câu trong văn nói là câu văn sẽ trở thành câu hỏi. Cần nắm rõ các quy tắc này để học tiếng Hàn cơ bản nhanh chóng hơn.

c/ Câu nghi vấn trang trọng - ㅂ니까/습니까?

_ Khi âm cuối của gốc động từ tính từ không có patchim + ㅂ니까?

_ Khi âm cuối của gốc động từ tính từ có patchim + 습니까?

Đây cũng là một đuôi kết thúc câu thể hiện sự tôn kính, trang trọng. Cách kết hợp với đuôi động từ/tính từ tương tự mục a.

d/ Nghi vấn từ về số, số lượng

_ 얼마: bao nhiêu, 몇 시: mấy giờ

_ 몇 개: mấy cái, 며칠: ngày mấy

_ 몇 가지: mấy loại, 이거 얼마예요?: Cái này giá bao nhiêu?

_ 지금 몇 시예요?: Bây giờ là mấy giờ? 몇 개 드릴까요?: Ông/bà muốn mấy cái ạ?

1. Những động từ kết hợp với đuôi `아요: khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm ㅏ hoặc ㅗ

_ 알다: biết 알 + 아요 > 알아요

_ 좋다: tốt 좋 + 아요 >좋아요

_ 가다: đi 가 + 아요 > 가아요 > 가요 (rút gọn khi gốc động từ không có patchim)

_ 오다: đến 오 + 아요 > 오아요 > 와요(rút gọn khi gốc động từ không có patchim)

2. Những động từ kết hợp với đuôi `어요: khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm khác ㅏ, ㅗ và 하:

_ 있다: có 있 + 어요 > 있어요

_ 먹다: ăn 먹 + 어요 > 먹어요

_ 없다:không có 없 + 어요 > 없어요

_ 배우다: học 배우 + 어요 > 배워요

_ 기다리다: chờ đợi 기다리 + 어요 > 기다리어요 > 기다려요.

_ 기쁘다: vui 기쁘 + 어요 > 기쁘어요 > 기뻐요

Lưu ý:

_ 바쁘다: bận rộn 바빠요.

_ 아프다:đau 아파요.

3. Những động từ tính từ kết thúc với 하다 sẽ kết hợp với `여요:

_ 공부하다: học 공부하 + 여요 > 공부하여요 > 공부해요(rút gọn)

_ 좋아하다: thích 좋아하 + 여요 > 좋아하여요 > 좋아해요(rút gọn)

_ 노래하다: hát 노래하 + 여요 > 노래하여요 > 노래해요(rút gọn)

Câu nghi vấn : ㅂ니까? / 습니까? / 입니까?

học tiếng Hàn cơ bản
Giao tiếp tiếng Hàn cơ bản tốt hơn với các đuôi kết thúc câu
>>http://http://tienghan.info/
Rất đơn giản khi chúng ta muốn đặt câu hỏi Yes/No thì chúng ta chỉ cần thêm dấu "?" trong văn viết và lên giọng ở cuối câu trong văn nói. Cũng giống như tiếng Anh, phần này người học sẽ cảm thấy học tiếng Hàn cơ bản đơn giản hơn. Với câu hỏi có nghi vấn từ chỉ cần thêm các nghi vấn từ phù hợp. Ví dụ 어디(ở đâu) hoặc 뭐/무엇(cái gì)`.

Tương tự với câu tường thuật thì, động từ không có patchim dùngㅂ니까?, có patchim dùng습니까?, trong trường hợp là danh từ dùng입니까?

Câu trả lời cho câu hỏi dạng này là : 네, 아니요

Ví dụ:

밥을 먹습니까? Đang ăn cơm hả?

과사를 삽니까? Bạn mua táo hả?

소설입니까? Đây là cuốn tiểu thuyết đúng không ?

Hội thoại:

나 : 한국 사람입니까?

A: Bạn là người Hàn Quốc phải không?
가: 네, 한국 사람입니다.

B: Vâng, tôi là người Hàn Quốc.
나: 한국어를 공부합니까?

A: Bạn học tiếng Hàn phải không?
가: 아니요, 중국어를 공부합니다.

B: Không, tôi học tiếng Trung.

Đuôi câu : 아/어/여 요

Đây là một dạng đuôi câu thân mật hơn so với đuôi ㅂ니다/ 습니다/ 입니다( 아닙니다), nhưng nó vẫn giữ được ý nghĩa lịch sự và tôn kính.

Cách tạo đuôi câu 아/어/여 요:

_ Danh từ:

+ N + 이다

Danh từ có patchim sẽ đi với 이에요

Danh từ không có patchim sẽ đi với 예요

Ví dụ:

학생이에요: tôi là học sinh

사과예요: đây là quả táo

_ Động từ:

+ Nguyên âm của chữ cuối cùng kết thúc là: 아,오 + 아요

Ví dụ:

찾다: 찾다 + 아요 = 찾아요.

살다 : 살다 + 아요 = 살아요.

+ Những động từ kết thúc bằng đuôi câu 하다 sẽ đi với예요

Ví dụ:

좋아하다 : 좋하다 + 예요 = 좋아해요

공부하다: 공부하다 + 예요 = 공부해요.

+ Các nguyên âm còn lại : 어요

Ví dụ:

읽다 : 읽다 + 어요 = 읽어요

잊다 : 잊다 + 어요 = 잊어요.

Tất cả là những kiến thức về đuôi kết thúc câu. Hy vọng bạn nắm rõ và vận dụng hiệu quả trong giao tiếp.

Tin liên quan

Trung tâm học tiếng Hàn

  • Địa chỉ học tiếng Hàn chất lượng tại quận 10
  • Top 10 trung tâm dạy tiếng Hàn uy tín tại TP. HCM
  • Thông tin về học phí các khóa học tiếng Hàn cần biết
  • Những trung tâm dạy tiếng Hàn có học phí rẻ nhất TP. HCM
  • Nên học tiếng Hàn Quốc ở đâu tại TP. HCM
  • Top những trung tâm dạy tiếng Hàn giá rẻ mà chất lượng
  • ​Một số mẹo để làm thế nào học tiếng Hàn hiệu quả
  • Chia sẻ kinh nghiệm học tiếng Hàn Quốc đơn giản cho bạn
  • Học tiếng Hàn qua phim ảnh có hiệu quả không?
  • 5 thủ thuật học tiếng Hàn hiệu quả nhất

Du lịch Hàn

  • Top 10 món ăn ngon nhất Hàn Quốc
    Trong văn hoá ẩm thực Hàn Quốc, đồ ăn của họ mang đậm nét văn hoá...
  • Tìm hiểu về ẩm thực Hàn Quốc
    Khi chúng tôi sẵn sàng chào tạm biệt mùa hè nóng nực tại Hàn Quốc,...
  • Những điều thú vị cần làm ở Hàn Quốc
    Trong khi Seoul là thành phố lớn nhất và sôi động nhất ở Hàn Quốc,...
  • Những địa danh du dịch nổi tiếng của Hàn Quốc
    Nếu bạ thích thú với du dịch bụi, là mọt người thích khám phá và có...
  • Những nơi tuyệt vời để đi ngoài Seoul
    Seoul là một thành phố tuyệt vời. Có rất nhiều nơi mở cửa suốt ngày...
  • Top 10 điểm nổi bật nhất của Hàn Quốc
    Giống như tất cả các nước khác, Hàn Quốc có các điểm tham quan đại...
  • Địa điểm du lịch Hàn Quốc lý tưởng
    Giống như tất cả các nước, Hàn Quốc có điểm tham quan đại diện mà...
  • ​Trải nghiệm du lịch Hàn Quốc
    Nếu bạn muốn trải nghiệm sự kỳ diệu và lộng lẫy của mùa thu ở châu...
  • Mẹo học tiếng Hàn qua hình ảnh
    Để học tiếng Hàn tốt bạn cần có phương pháp học hiệu quả. Hôm nay,...
  • Tại sao nên đi du lịch hàn quốc ít nhất một lần trong đời
    Hàn Quốc cung cấp các dịch vụ du lịch rất hấp dẫn và chất lượng,...

Tin tổng hợp

  • Du lịch hàn quốc điểm đến là những khu vườn tuyệt đẹp
  • Tổng hợp những địa điểm du lịch nổi tiếng ở Singapore

Video liên quan

Mukbang 1200 từ vựng tiếng Hàn pdf

Ebook Sách Mukbang 1200 Từ Vựng Tiếng Hàn Tổng Hợp Học Bộ Giải Pháp Học Từ Vựng Tiếng Hàn pdf review doc epub prc mobi word wattpad audio mp3 sách nói đọc online Tác giả: MCBooks.

TẢI SÁCH

1. Sách Mukbang 1200 Từ Vựng Tiếng Hàn Tổng Hợp Học Bộ Giải Pháp Học Từ Vựng Tiếng Hàn ebook

Sách Mukbang 1200 Từ Vựng Tiếng Hàn Tổng Hợp Học Bộ Giải Pháp Học Từ Vựng Tiếng Hàn ebook review pdf dowload Tác giả: MCBooks trong danh mục Sách Ngoại Ngữ đang sale off 0.2% còn 617.600, với hơn 297 lượt yêu thích đã được bán ra 264 cuốn, cùng với 134 nhận xét, đánh giá từ độc giả.

ĐỌC THỬ

2. Review Sách Mukbang 1200 Từ Vựng Tiếng Hàn Tổng Hợp Học Bộ Giải Pháp Học Từ Vựng Tiếng Hàn pdf

Sách Mukbang 1200 Từ Vựng Tiếng Hàn Tổng Hợp Học Bộ Giải Pháp Học Từ Vựng Tiếng Hàn ebook pdf review dowload tác giả MCBooks, Danh Mục Sách Ngoại Ngữ Thương hiệu MCBooks Tác giả Changmi Ngôn ngữ Tiếng Hàn Chủ đề Luyện thi Topik. giao tiếp Nhập khẩu/ trong nước Trong nước Nhà xuất bản NXB Hồng Đức ISBN 8935246931318 8935246931325 Loại phiên bản Phiên bản hàng năm Loại nắp Bìa mềm Số lượng 100 Năm 2020 Kích Cỡ Gói 1500G/GR Kho hàng 2140 .

Bộ sách Mukbang 1200 Từ Vựng Tiếng Hàn Tổng Hợp là bộ gồm 2 cuốn sách học từ vựng cực kỳ thú vị theo phương pháp tạo cảnh phim và là bộ giải pháp cho người gặp khó khăn trong việc học từ vựng tiếng Hàn đang muốn tìm cho mình cách học từ vựng nhanh chóng, nhớ lâu và thú vị nhất. Bộ sách sách sẽ mang đến cho bạn Bộ 2 cuốn sách gồm 50 bài học, tổng hợp 1200 từ vựng theo chủ đề. Hình ảnh, màu sắc sinh động. Lộ trình học hợp lý giúp người học dễ dàng học và luyện tập. App học tập thông minh kết hợp cùng với sách. 1200 Audio, video phát âm của người Hàn. Làm bài tập và kiểm tra 2 chiều Hàn Việt, Việt Hàn. Giúp tiết kiệm thời gian, học mọi lúc mọi nơi Cộng đồng học tập cùng chia sẻ kiến thức hữu ích và các mini game kích thích quá trình tự học. Khóa học tiếng Hàn Online miễn phí hướng dẫn phương pháp và lộ trình học. Người chưa biết gì về tiếng Hàn cũng học được Phương pháp học mới và đặc biệt nhất: Tạo cảnh phim: m thanh hóa và liên tưởng từ vựng tiếng Hàn sang ngôn ngữ thân thuộc nhất với người học (tiếng Việt, Anh,..) tạo thành một câu gồm cả nghĩa tiếng Hàn và Việt Cuốn sách Mukbang 1200 Từ Vựng Tiếng Hàn Tổng Hợp này dành riêng cho: Người đang học tiếng Hàn nhưng gặp khó khăn trong việc ghi nhớ từ vựng (học trước quên sau, đã từng thử nhiều phương pháp học từ vựng nhưng vẫn không hiệu quả, khả năng ghi nhớ kém) Học sinh, sinh viên mới bắt đầu học tiếng Hàn Người đi làm không có nhiều thời gian rảnh và cần nâng cao vốn từ để giao tiếp Nội dung của cuốn sách Sách thiết kế gồm 6 bước học như đang thưởng thức một bữa tiệc Mukbang ngon lành, hạn chế tối đa tâm lý sợ học: Bước 1: Thưởng thức món ăn khai vị Truyện chêm. Câu chuyện viết bằng tiếng Việt và các từ vựng trong chủ đề sẽ được lồng ghép, chêm vào. Người học đoán nghĩa và nắm được ngữ cảnh sử dụng của từ đó. Bước 2: Món chính Nạp từ vựng. Tổng hợp các từ vựng kèm hình ảnh minh họa, câu chuyện chêm, ví dụ cho từng từ. Bước 3: Nhấm nháp món ăn kỳ cục. Các cảnh phim của các từ sẽ được liên kết lại thành một câu chuyện giúp người học liên tưởng một cách dễ dàng. Bước 4: Tự chế món chính Tạo cảnh phim. Người học sẽ tự sáng tạo ra những cảnh phim gần gũi nhất với mình. Bước 5: Bồi thêm món phụ. Luyện tập với câu chuyện hoàn toàn bằng tiếng Hàn, người học sẽ tự điền các từ mình đã học vào chỗ trống. Bước 6: Tráng miệng. Học đi đôi với hành là cách đem lại hiệu quả cao nhất. Làm bài tập đơn giản sau khi học giúp bạn ghi nhớ từ vựng lâu hơn. Làm thế nào để học hiệu quả: Để đạt hiệu quả học tối ưu nhất thì việc kết hợp giữa sách với App là vô cùng quan trọng: App Mukbang đa năng tích hợp 1200 audio và video phát âm của người Hàn chia làm 3 phần chính là: Bài học, kiểm tra và luyện tập hai chiều Hàn Việt. Bạn chỉ cần làm theo các bước đơn giản. Thông tin sản phẩm Nhà phát hành: MCBooks Nhà xuất bản: NXB Hồng Đức Tác Giả: Changmi Số trang: 300 Năm xuất bản: 2020


This entry was posted in Sách Ngoại Ngữ. Bookmark the permalink.

Video liên quan

Cách viết chữ b trong tiếng hàn

Bảng chữ cái "bí ẩn" giúp bạn phát âm tiếng Hàn siêu chuẩn

Giống như bảng chữ cái tiếng Việt, để học và viết được tiếng Hàn việc đầu tiên bạn phải thuộc lòng bảng chữ cái tiếng Hàn. Chỉ khi thực sự nhớ được cách phát âm và cách viết từng chữ trong bảng chữ cái tiếng Hàn thì bạn mới có thể dễ dàng nâng cao được các bài tiếp theo. Vì vậy hãy cố gắng luyện tập và ghi nhớ chúng thật kĩ nhé!

>>> Học tiếng Hàn hiệu quả cho người mới bắt đầu
Bảng chữ cái tiếng Hàn

Thật rabảng chữ cái tiếng Hànvà tiếng Triều Tiên là một, các bạn hiểu về lịch sử một chút sẽ biết điều này.

Bảng chữ cái Hàn Quốc (Hangul) được cấu trúc gồm những nguyên âm và phụ âm. Những nguyên âm và phụ âm này liên kết với nhau tạo thành hệ thống chữ viết và từ. Do cách hình thành như vậy nên để tạo ra 1 từ thì hầu hết phải sử dụng kết hợp của các chữ cái giống như bảng chữ cái tiếng Việt

Bảng chữ cái Hàn Quốc được tạo ra từ năm 1443 trong thời kỳ của vua SeJung, đầu tiên có 11 nguyên âm và 17 phụ âm cơ bản. Nhưng ngày nay thì chỉ có 10 nguyên âm cơ bản và 14 phụ âm thường được sử dụng ngoài ra còn có 11 nguyên âm đôi và 10 phụ âm đôi.

>> Xem thêm: Các nguyên tắc phát âm trong tiếng Hàn (Phần 1)


모음 NGUYÊN ÂM


a. 기본 모음 10 nguyên âm cơ bản sau:

Trongtiếng HànQuốc có 10 nguyên âm cơ bản: ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣmỗi nguyên âm được xây dựng theo một trật tự nhất định.

Cách viết nguyên âm cơ bản


+ Chú ý: Viết theo chiều từ trên xuống dưới và từ trái qua phải nha cả nhà


b. Nguyên âm đơn

- a : ㅏ phát âm là a trong mọi trường hợp,kể cả khi ghép với nó là phụ âm ch nó cũng không bị biến dạng như tiếng Việt .
Ví dụ:như trong tiếng Việt a ghép với ch thành ach nhưng trong tiếng Hàn a ghép với ch lại được đọc là at
- ơ/o : ㅓ phát âm là ơ hoặc o tuỳ theo vùng địa lý , càng lên phía bắc thì phát âm là o càng rõ. Trong các từ có kết thúc bằng ㅓ thường được đọc là o hoặc ơ , còn trong các từ có kết thúc bằng 1 phụ âm cũng được đọc là o hoặc ơ nhưng đôi khi được phát âm gần giống â trong tiếng Việt.
Ví dụ : 에서 = ê xơ
안녕 = an nyơng hoặc an nyâng
- ô : ㅗ phát âm là ô như trong tiếng Việt , nhưng nếu sau ô là k hoặc ng thì được kéo dài hơn một chút.
Ví dụ : 소포 = xô pô
항공 = hang kôông
- u : ㅜ phát âm là u như trong tiếng Việt , nhưng nếu sau u là k hoặc ng thì được kéo dài hơn một chút.
Ví dụ : 장문 = chang mun
한국 = han kuuk.
- ư : ㅡ phát âm như ư trong tiếng Việt.
- i : ㅣ phát âm như i trong tiếng Việt.
- ê : ㅔ phát âm như ê trong tiếng Việt nhưng mở hơn một chút.
- e : ㅐ phát âm như e trong tiếng Việt nhưng mở hơn nhiều , gần như a mà cũng gần như e.

c. 11 Nguyên âm ghép


애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의

1. Ghép với i_ :
ㅣ + ㅏ = ㅑ : ya
ㅣ + ㅓ = ㅕ : yơ
ㅣ + ㅗ = ㅛ : yô
ㅣ+ ㅜ = ㅠ: yu
ㅣ+ ㅔ = ㅖ : yê
ㅣ + ㅐ = ㅒ : ye
2. Ghép với u_/ô_ :
ㅗ + ㅏ = ㅘ : oa
ㅗ + ㅐ = ㅙ : oe
ㅜ + ㅓ = ㅝ : uơ
ㅜ + ㅣ = ㅟ : uy
ㅜ + ㅔ = ㅞ : uê
3. Ghép với _i :
ㅡ + ㅣ = ㅢ : ưi/ê/i
ㅗ + ㅣ = ㅚ : uê
Chú ý :
- ㅢ : ưi được đọc là ưikhi nó đứng đầu tiên trong câu hoặc từ độc lập , được đọc là ê khi nó đứng ở giữa câu và được đọc là i khi nó đứng ở cuối câu hoặc cuối của 1 từ độc lập .
- ㅚ : uê được đọc là uêcho dù cách viết là oi.
- Các nguyên âm trong tiếng Hàn không thể đứng độc lập mà luôn có phụ âm không đọc ㅇ đứng trước nó khi đứng độc lập trong từ hoặc câu.
Ví dụ :
không viết ㅣ mà viết 이 : hai , số hai
không viết ㅗ mà viết 오 : số năm
không viết ㅗ ㅣmà viết 오 이 : dưa chuột
Ta có bảng 21 chữ cái các nguyên âm tiếng Hàn quốc :
아 어 오 우 으 이 에 애 : a ơ ô u ư i
야 여 요 유 예 얘 : ya yơ yô yu yê ye
와 왜 워 위 웨 : oa oe uơ uy uê
의 외 : ưi/ê/i - uê

자음 PHỤ ÂM


a. 14 phụ âm cơ bản



Cách viết phụ âm cơ bản


Các phụ âm và nguyên âm kết hợp với nhau để tạo ra các âm tiết. Ví trị của nguyên âm trong một âm tiết được quyết định bởi việc nó là nguyên âm "dọc" hay "ngang".

Ví dụ:

1. ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ là nguyên âm dọc. Các bạn viết ở bên phải phụ âm đầu tiên trong âm tiết.
ㄴ + ㅏ = 나 (đọc là: na)
ㅈ + ㅓ = 저 (đọc là: chơ)
2. ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ là nguyên âm ngang. Các bạn viết ngay bên dưới phụ âm đầu tiên của một âm tiết.
ㅅ + ㅗ = 소 (đọc là: sô)
ㅂ + ㅜ = 부 (đọc là: bu)
3. Tuy nhiên, khi không có âm phụ nào được tạo bởi vị trí đầu tiên thì phụ âm ㅇ được viết vào. Trong những trường hợp như vậy, ㅇ là âm câm và đóng vai trò như là một ký tự làm đầy. Do đó 이 được phát âm giống như ㅣ, còn 으 được phát âm giống như ㅡ

b. Phụ âm cuối

* Hệ thống chữ viết Hangeul yêu cầu các âm tiết phải được hình thành bởi sự kết hợp giữa các nguyên âm & phụ âm.

* Các phụ âm ở vị trí cuối cùng được gọi là phụ âm cuối hay còn gọi là batchim (받침)

Ví dụ: 학, 간, 올, 닭, 꽃, 있다, 없다 thì những phụ âm như:ㄱ, ㄴ, ㄹ, ㄺ, ㅊ, ㅆ, ㅄ được gọi là phụ âm cuối.

* Bất kỳ phụ âm nào cũng có thể là phụ âm cuối, nhưng chỉ có 7 âm có thể được phát ra từ cuối các âm tiết:

Phụ âm cuối - Cách đọc

ㄱ, ㅋ, ㄲ - [-k]
ㄴ - [-n]
ㄷ, ㅅ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ, ㅆ - [-t]
ㄹ - [-l]
ㅁ - [-m]
ㅂ,ㅍ - [-p]
ㅇ - [-ng]

Cách viết:

1. ㅎ +ㅏ + ㄱ = 학
2. ㄱ + ㅏ + ㄴ = 간
3. ㅇ + ㅗ + ㄹ = 올
4. ㄷ + ㅏ + ㄹ + ㄱ = 닭
5. ㄲ + ㅗ + ㅊ = 꽃
6. ㅇ + ㅣ + ㅆ = 있
7. ㅇ + ㅓ + ㅂ + ㅅ = 없

Lưu ý:

1. Trong trường hợp từ 감사합니다! hoặc 입니다. Thì phụ âm ㅂ được đọc là [m] thay vì là [p,b].


Ví dụ:
감사합니다! đọc là (감사함니다!)
안녕하십니까! đọc là (안녕하심니까!)

2. Cách nối phụ âm của từ trước với nguyên âm của từ sau:

Ví dụ:
발음 ta nối phụ âm ㄹ + 음 = 름 (bỏ âm ㅇ đi) , như vậy từ này có cách đọc như sau (바름 ba rưm)
이것은 ta cũng nối phụ âm ㅅ + 은 = 슨 (bỏ âm ㅇ đi), như vậy đọc nguyên câu là (이거슨 i kơ sưn)

Luyện tập các câu bằng tiếng Hàn

Phiên âm các từ sau đây sang tiếng Việt


Tên bạn là gì?-이름이 뭐예요? -i-rư-mi muơ-yê -yô?

Ai đó ?-누구예요? -nu-cu-yê -yô

Người đó là ai?-그사람은 누구예요? -cư-xa-ra-mưn nu-cu-yê -yô?

Bạn ở đâu đến?-어디서 오셧어요? -ô-ti-xô ô -xyơt -xơ-yô ?

Có chuyện gì vậy?-무슨일이 있어요? -mu-xưn-i-ri ít-xơ-yô

Bây giờ bạn đang ở đâu?-지금 어디예요? -chi-kưm ơ-ti-yê -yô ?

Nhà bạn ở đâu?-집은 어디예요? -chi-pưn ơ-ti-yê -yô?
>> Tự tin giao tiếp tiếng Hàn với người bản xứ, thành thạo 4 kỹ năng: Nghe, nói, đọc, viết. Trọn bộ khoá học tiếng Hàn online cho người mới bắt đầu. Xem chi tiết


Một số câu giao tiếp cơ bản trong tiếng Hàn Quốc


giao tiếp trong tiếng hàn


1. Xin chào tiếng Hàn

안녕하새요!
An yong ha se yo

안녕하십니까!
An yong ha sim ni kka

2. Chúc ngủ ngon tiếng Hàn

잘자요!Jal ja yo

안영히 주무새요!
An young hi chu mu se yo

3. Chúc mừng sinh nhậttiếng Hàn

생일죽아합니다
Seng il chu ka ham ni ta

4. Chúc vui vẻ

즐겁게보내새요!
Chư ko un bo ne se yo

5. Bạn có khỏe không?Cám ơn, tôi khỏe

잘지냈어요? 저는 잘지내요.
Jal ji net so yo

6. Tên bạn là gì?Tên tôi là

이름이 무엇이에요? 제이름은 에요.
I rưm mi mu ót si e yo

7. Rất vui được làm quen

만나서 반갑습니다.
Man na so ban gap sưm mi ta

8. Tạm biệt.Hẹn gặp lại


안녕히게세요. 또봐요
An young hi ke se yo. tto boa yo

안녕히가세요. 또봐요
An young hi ka se yo. tto boa yo

Xem thêm:Một số câu giao tiếp cơ bản trong tiếng Hàn

Nguyên tắc phát âm chuẩn trong tiếng Hàn

1: 연음화: nối âm hóa

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm (받침), âm tiết thứ 2 bắt đầu bằng một phụ âm câm (이응) => 받침+모음

집에 => 지베
이름이 => 이르미
일이 => 이리
빨아요 => 빠라요
닫아요=> 다다요

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ghép (겹받침), âm tiết thứ 2 bắt đầu bằng phụ âm câm (이응)

겹받침 + 모음
읽어요=> 일거요
앉아요 => 안자요
옮아요 => 올마요

2: 경음화: trọng âm hóa

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄱ,ㄷ,ㅂ,ㄴ,ㄹ,ㅁ,ㅇ; âm tiết thứ 2 bắt đầu bằng các phụ âm ㄱ,ㄷ,ㅂ,ㅅ,ㅈ thì âm tiết thứ 2 đọc thành ㄲ,ㄸ,ㅃ,ㅆ,ㅉ
식당 => 식땅
읽고 =>일꼬
앉다=> 안따
핥고=> 할꼬
맑게=> 말께
살집=> 살찝
문법=> 문뻡

3: 자음 동화: phụ âm đồng hóa (biến âm)

Âm tiết thứ 1 tận cùng bởi phụ âm ㄱ âm tiết thứ 2 bắt đầu bằng các phụ âm ㄴ,ㅁ đuôi chữ đọc thành ㅇ

받침 ㄱ+ ㄴ,ㅁ => ㅇ
한국말=> 한궁말
외숙모 => 외숭모
먹는다 => 멍는다
박문관 => 방문관
학년 => 항년
읽는다 => 잉는다

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄷ âm tiết thứ 2 bắt đầu bằng các phụ âm ㄴ đọc thành ㄴ

받침 ㄷ+ㄴ=>ㄴ
믿는다=> 민는다
받는다 => 반는다
맏물 => 만물

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅂ âm tiết thứ 2 bắt đầu bởi phụ âm ㄴ đuôi chữ phát âm thành ㅁ

받침 ㅂ+ㄴ => ㅁ
입니까 => 임니까
입맛=> 임맛
집는다=> 짐는다 (nhặt,lượm)
없는데 => 엄는데
갑니다=> 감니다

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㅇ,ㅁ âm tiết thứ 2 bắt đầu bằng bởi phụ âm ㄹ đọc thành ㄴ

받침 ㅇ,ㅁ+ ㄹ=> ㄴ
음력=> 음녁
종로=> 종노
범로 => 범노 (việc lấn chiếm vỉa hè)
경력=> 경녁 ( quá trình hoạt động)
능란하다=> 능난하다 ( khéo léo,tinh xảo)
âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄱ,ㅂ âm tiết thứ 2 bắt đầu bởi phụ âm ㄹ thì âm tiết thứ nhất đọc thành ㅇ,ㅁ âm tiết thứ 2 đọc thành ㄴ
받침 ㄱ,ㅂ +ㄹ => ㅇ,ㅁ+ ㄴ
(ㄱ=>ㅇ; ㄹ=> ㄴ)
(ㅂ=>ㅁ; ㄹ=>ㄴ)
수업료=> 수업뇨
독립 => 독님
급료=> 금뇨 ( lương bổng)
압력=> 암녁 (áp lực)
백리=> 뱅니

4 유음화: nhũ âm hóa

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄴ,ㄹ âm tiết thứ 2 bắt đầu bởi phụ âm ㄹ đọc thành ㄹ
받침 ㄴ,ㄹ+ㄹ => ㄹ
몰라요=> 몰라요
연락 => 열락
편리하다=> 펼리하다
권리=> 궐리

5. 고개 음화 : âm vòm hóa

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄷ,ㅌ âm tiết thứ 2 có nguyên âm 이 đọc nối thành ㅈ , ㅊ
받침 ㄷ,ㅌ +ㅣ => ㅈ,ㅊ
같이=> 가치
닫히다 => 다지다
붙이다=> 부치다

6 "ㅎ" 탈락: "ㅎ" giảm lượt

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅎ âm tiết thứ 2 bắt đầu bởi phụ âm ㅇ (이응) thì k đọc "ㅎ"
받침 ㅎ+ 모음 => "ㅎ" 탈락
좋아요 => 조아요
놓아요=> 노아요
넣어요=> 너어요
많아요=> 마나요
잃었다 =>이렀다

7 격음화: âm bật hơi

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄱ,ㄷ âm tiết thứ 2 bắt đầu bởi phụ âm ㅎ thì âm tiết thứ 2 đọc thành ㅋ,ㅌ
받침 (ㄱ,ㄷ+ ㅎ=> ㅋ,)
(ㅎ + ㄱ,ㄷ=> ㅌ)
축하=> 추카
까맣다 => 까마타
좋다=> 조타
파랗다 =>파라타
노랗다=> 노라타

8 "의" 발음: cách đọc" 의"

Nguyên âm 의 bắt đầu âm tiết thứ nhất đọc thành 의
의자=> 의자
의사=>의사
nguyên âm "의" ở vị trí âm tiết thứ 2 đọc thành "이"
주의=> 주이
동의=> 동이
편의점 => 편이점
trợ từ sở hữu "의" đọc thành "에"
아기의 밥=> 아기에 밥
언니의 가방=> 언니에 가방
어머니의 돈 => 어머니에 돈
Nếu 의 đi kèm với phụ âm thì đọc thành "이"
희망=> 히망

9 : nhấn trọng âm

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi nguyên âm (k có patchim) âm tiết thứ 2 bắt đầu bởi phụ âm kép ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ thì đọc xuống giọng ở âm tiết thứ nhất và nhấn trọng âm ở âm tiết thứ 2
예쁘다
바빠요
아빠

>>> Top 10 phần mềm học tiếng Hàn tốt nhất trên Smarphone


Video liên quan

Tiếng Hàn có bao nhiều chữ cái

Bảng chữ cái "bí ẩn" giúp bạn phát âm tiếng Hàn siêu chuẩn

Giống như bảng chữ cái tiếng Việt, để học và viết được tiếng Hàn việc đầu tiên bạn phải thuộc lòng bảng chữ cái tiếng Hàn. Chỉ khi thực sự nhớ được cách phát âm và cách viết từng chữ trong bảng chữ cái tiếng Hàn thì bạn mới có thể dễ dàng nâng cao được các bài tiếp theo. Vì vậy hãy cố gắng luyện tập và ghi nhớ chúng thật kĩ nhé!

>>> Học tiếng Hàn hiệu quả cho người mới bắt đầu
Bảng chữ cái tiếng Hàn

Thật rabảng chữ cái tiếng Hànvà tiếng Triều Tiên là một, các bạn hiểu về lịch sử một chút sẽ biết điều này.

Bảng chữ cái Hàn Quốc (Hangul) được cấu trúc gồm những nguyên âm và phụ âm. Những nguyên âm và phụ âm này liên kết với nhau tạo thành hệ thống chữ viết và từ. Do cách hình thành như vậy nên để tạo ra 1 từ thì hầu hết phải sử dụng kết hợp của các chữ cái giống như bảng chữ cái tiếng Việt

Bảng chữ cái Hàn Quốc được tạo ra từ năm 1443 trong thời kỳ của vua SeJung, đầu tiên có 11 nguyên âm và 17 phụ âm cơ bản. Nhưng ngày nay thì chỉ có 10 nguyên âm cơ bản và 14 phụ âm thường được sử dụng ngoài ra còn có 11 nguyên âm đôi và 10 phụ âm đôi.

>> Xem thêm: Các nguyên tắc phát âm trong tiếng Hàn (Phần 1)


모음 NGUYÊN ÂM


a. 기본 모음 10 nguyên âm cơ bản sau:

Trongtiếng HànQuốc có 10 nguyên âm cơ bản: ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣmỗi nguyên âm được xây dựng theo một trật tự nhất định.

Cách viết nguyên âm cơ bản


+ Chú ý: Viết theo chiều từ trên xuống dưới và từ trái qua phải nha cả nhà


b. Nguyên âm đơn

- a : ㅏ phát âm là a trong mọi trường hợp,kể cả khi ghép với nó là phụ âm ch nó cũng không bị biến dạng như tiếng Việt .
Ví dụ:như trong tiếng Việt a ghép với ch thành ach nhưng trong tiếng Hàn a ghép với ch lại được đọc là at
- ơ/o : ㅓ phát âm là ơ hoặc o tuỳ theo vùng địa lý , càng lên phía bắc thì phát âm là o càng rõ. Trong các từ có kết thúc bằng ㅓ thường được đọc là o hoặc ơ , còn trong các từ có kết thúc bằng 1 phụ âm cũng được đọc là o hoặc ơ nhưng đôi khi được phát âm gần giống â trong tiếng Việt.
Ví dụ : 에서 = ê xơ
안녕 = an nyơng hoặc an nyâng
- ô : ㅗ phát âm là ô như trong tiếng Việt , nhưng nếu sau ô là k hoặc ng thì được kéo dài hơn một chút.
Ví dụ : 소포 = xô pô
항공 = hang kôông
- u : ㅜ phát âm là u như trong tiếng Việt , nhưng nếu sau u là k hoặc ng thì được kéo dài hơn một chút.
Ví dụ : 장문 = chang mun
한국 = han kuuk.
- ư : ㅡ phát âm như ư trong tiếng Việt.
- i : ㅣ phát âm như i trong tiếng Việt.
- ê : ㅔ phát âm như ê trong tiếng Việt nhưng mở hơn một chút.
- e : ㅐ phát âm như e trong tiếng Việt nhưng mở hơn nhiều , gần như a mà cũng gần như e.

c. 11 Nguyên âm ghép


애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의

1. Ghép với i_ :
ㅣ + ㅏ = ㅑ : ya
ㅣ + ㅓ = ㅕ : yơ
ㅣ + ㅗ = ㅛ : yô
ㅣ+ ㅜ = ㅠ: yu
ㅣ+ ㅔ = ㅖ : yê
ㅣ + ㅐ = ㅒ : ye
2. Ghép với u_/ô_ :
ㅗ + ㅏ = ㅘ : oa
ㅗ + ㅐ = ㅙ : oe
ㅜ + ㅓ = ㅝ : uơ
ㅜ + ㅣ = ㅟ : uy
ㅜ + ㅔ = ㅞ : uê
3. Ghép với _i :
ㅡ + ㅣ = ㅢ : ưi/ê/i
ㅗ + ㅣ = ㅚ : uê
Chú ý :
- ㅢ : ưi được đọc là ưikhi nó đứng đầu tiên trong câu hoặc từ độc lập , được đọc là ê khi nó đứng ở giữa câu và được đọc là i khi nó đứng ở cuối câu hoặc cuối của 1 từ độc lập .
- ㅚ : uê được đọc là uêcho dù cách viết là oi.
- Các nguyên âm trong tiếng Hàn không thể đứng độc lập mà luôn có phụ âm không đọc ㅇ đứng trước nó khi đứng độc lập trong từ hoặc câu.
Ví dụ :
không viết ㅣ mà viết 이 : hai , số hai
không viết ㅗ mà viết 오 : số năm
không viết ㅗ ㅣmà viết 오 이 : dưa chuột
Ta có bảng 21 chữ cái các nguyên âm tiếng Hàn quốc :
아 어 오 우 으 이 에 애 : a ơ ô u ư i
야 여 요 유 예 얘 : ya yơ yô yu yê ye
와 왜 워 위 웨 : oa oe uơ uy uê
의 외 : ưi/ê/i - uê

자음 PHỤ ÂM


a. 14 phụ âm cơ bản



Cách viết phụ âm cơ bản


Các phụ âm và nguyên âm kết hợp với nhau để tạo ra các âm tiết. Ví trị của nguyên âm trong một âm tiết được quyết định bởi việc nó là nguyên âm "dọc" hay "ngang".

Ví dụ:

1. ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ là nguyên âm dọc. Các bạn viết ở bên phải phụ âm đầu tiên trong âm tiết.
ㄴ + ㅏ = 나 (đọc là: na)
ㅈ + ㅓ = 저 (đọc là: chơ)
2. ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ là nguyên âm ngang. Các bạn viết ngay bên dưới phụ âm đầu tiên của một âm tiết.
ㅅ + ㅗ = 소 (đọc là: sô)
ㅂ + ㅜ = 부 (đọc là: bu)
3. Tuy nhiên, khi không có âm phụ nào được tạo bởi vị trí đầu tiên thì phụ âm ㅇ được viết vào. Trong những trường hợp như vậy, ㅇ là âm câm và đóng vai trò như là một ký tự làm đầy. Do đó 이 được phát âm giống như ㅣ, còn 으 được phát âm giống như ㅡ

b. Phụ âm cuối

* Hệ thống chữ viết Hangeul yêu cầu các âm tiết phải được hình thành bởi sự kết hợp giữa các nguyên âm & phụ âm.

* Các phụ âm ở vị trí cuối cùng được gọi là phụ âm cuối hay còn gọi là batchim (받침)

Ví dụ: 학, 간, 올, 닭, 꽃, 있다, 없다 thì những phụ âm như:ㄱ, ㄴ, ㄹ, ㄺ, ㅊ, ㅆ, ㅄ được gọi là phụ âm cuối.

* Bất kỳ phụ âm nào cũng có thể là phụ âm cuối, nhưng chỉ có 7 âm có thể được phát ra từ cuối các âm tiết:

Phụ âm cuối - Cách đọc

ㄱ, ㅋ, ㄲ - [-k]
ㄴ - [-n]
ㄷ, ㅅ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ, ㅆ - [-t]
ㄹ - [-l]
ㅁ - [-m]
ㅂ,ㅍ - [-p]
ㅇ - [-ng]

Cách viết:

1. ㅎ +ㅏ + ㄱ = 학
2. ㄱ + ㅏ + ㄴ = 간
3. ㅇ + ㅗ + ㄹ = 올
4. ㄷ + ㅏ + ㄹ + ㄱ = 닭
5. ㄲ + ㅗ + ㅊ = 꽃
6. ㅇ + ㅣ + ㅆ = 있
7. ㅇ + ㅓ + ㅂ + ㅅ = 없

Lưu ý:

1. Trong trường hợp từ 감사합니다! hoặc 입니다. Thì phụ âm ㅂ được đọc là [m] thay vì là [p,b].


Ví dụ:
감사합니다! đọc là (감사함니다!)
안녕하십니까! đọc là (안녕하심니까!)

2. Cách nối phụ âm của từ trước với nguyên âm của từ sau:

Ví dụ:
발음 ta nối phụ âm ㄹ + 음 = 름 (bỏ âm ㅇ đi) , như vậy từ này có cách đọc như sau (바름 ba rưm)
이것은 ta cũng nối phụ âm ㅅ + 은 = 슨 (bỏ âm ㅇ đi), như vậy đọc nguyên câu là (이거슨 i kơ sưn)

Luyện tập các câu bằng tiếng Hàn

Phiên âm các từ sau đây sang tiếng Việt


Tên bạn là gì?-이름이 뭐예요? -i-rư-mi muơ-yê -yô?

Ai đó ?-누구예요? -nu-cu-yê -yô

Người đó là ai?-그사람은 누구예요? -cư-xa-ra-mưn nu-cu-yê -yô?

Bạn ở đâu đến?-어디서 오셧어요? -ô-ti-xô ô -xyơt -xơ-yô ?

Có chuyện gì vậy?-무슨일이 있어요? -mu-xưn-i-ri ít-xơ-yô

Bây giờ bạn đang ở đâu?-지금 어디예요? -chi-kưm ơ-ti-yê -yô ?

Nhà bạn ở đâu?-집은 어디예요? -chi-pưn ơ-ti-yê -yô?
>> Tự tin giao tiếp tiếng Hàn với người bản xứ, thành thạo 4 kỹ năng: Nghe, nói, đọc, viết. Trọn bộ khoá học tiếng Hàn online cho người mới bắt đầu. Xem chi tiết


Một số câu giao tiếp cơ bản trong tiếng Hàn Quốc


giao tiếp trong tiếng hàn


1. Xin chào tiếng Hàn

안녕하새요!
An yong ha se yo

안녕하십니까!
An yong ha sim ni kka

2. Chúc ngủ ngon tiếng Hàn

잘자요!Jal ja yo

안영히 주무새요!
An young hi chu mu se yo

3. Chúc mừng sinh nhậttiếng Hàn

생일죽아합니다
Seng il chu ka ham ni ta

4. Chúc vui vẻ

즐겁게보내새요!
Chư ko un bo ne se yo

5. Bạn có khỏe không?Cám ơn, tôi khỏe

잘지냈어요? 저는 잘지내요.
Jal ji net so yo

6. Tên bạn là gì?Tên tôi là

이름이 무엇이에요? 제이름은 에요.
I rưm mi mu ót si e yo

7. Rất vui được làm quen

만나서 반갑습니다.
Man na so ban gap sưm mi ta

8. Tạm biệt.Hẹn gặp lại


안녕히게세요. 또봐요
An young hi ke se yo. tto boa yo

안녕히가세요. 또봐요
An young hi ka se yo. tto boa yo

Xem thêm:Một số câu giao tiếp cơ bản trong tiếng Hàn

Nguyên tắc phát âm chuẩn trong tiếng Hàn

1: 연음화: nối âm hóa

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm (받침), âm tiết thứ 2 bắt đầu bằng một phụ âm câm (이응) => 받침+모음

집에 => 지베
이름이 => 이르미
일이 => 이리
빨아요 => 빠라요
닫아요=> 다다요

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ghép (겹받침), âm tiết thứ 2 bắt đầu bằng phụ âm câm (이응)

겹받침 + 모음
읽어요=> 일거요
앉아요 => 안자요
옮아요 => 올마요

2: 경음화: trọng âm hóa

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄱ,ㄷ,ㅂ,ㄴ,ㄹ,ㅁ,ㅇ; âm tiết thứ 2 bắt đầu bằng các phụ âm ㄱ,ㄷ,ㅂ,ㅅ,ㅈ thì âm tiết thứ 2 đọc thành ㄲ,ㄸ,ㅃ,ㅆ,ㅉ
식당 => 식땅
읽고 =>일꼬
앉다=> 안따
핥고=> 할꼬
맑게=> 말께
살집=> 살찝
문법=> 문뻡

3: 자음 동화: phụ âm đồng hóa (biến âm)

Âm tiết thứ 1 tận cùng bởi phụ âm ㄱ âm tiết thứ 2 bắt đầu bằng các phụ âm ㄴ,ㅁ đuôi chữ đọc thành ㅇ

받침 ㄱ+ ㄴ,ㅁ => ㅇ
한국말=> 한궁말
외숙모 => 외숭모
먹는다 => 멍는다
박문관 => 방문관
학년 => 항년
읽는다 => 잉는다

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄷ âm tiết thứ 2 bắt đầu bằng các phụ âm ㄴ đọc thành ㄴ

받침 ㄷ+ㄴ=>ㄴ
믿는다=> 민는다
받는다 => 반는다
맏물 => 만물

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅂ âm tiết thứ 2 bắt đầu bởi phụ âm ㄴ đuôi chữ phát âm thành ㅁ

받침 ㅂ+ㄴ => ㅁ
입니까 => 임니까
입맛=> 임맛
집는다=> 짐는다 (nhặt,lượm)
없는데 => 엄는데
갑니다=> 감니다

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㅇ,ㅁ âm tiết thứ 2 bắt đầu bằng bởi phụ âm ㄹ đọc thành ㄴ

받침 ㅇ,ㅁ+ ㄹ=> ㄴ
음력=> 음녁
종로=> 종노
범로 => 범노 (việc lấn chiếm vỉa hè)
경력=> 경녁 ( quá trình hoạt động)
능란하다=> 능난하다 ( khéo léo,tinh xảo)
âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄱ,ㅂ âm tiết thứ 2 bắt đầu bởi phụ âm ㄹ thì âm tiết thứ nhất đọc thành ㅇ,ㅁ âm tiết thứ 2 đọc thành ㄴ
받침 ㄱ,ㅂ +ㄹ => ㅇ,ㅁ+ ㄴ
(ㄱ=>ㅇ; ㄹ=> ㄴ)
(ㅂ=>ㅁ; ㄹ=>ㄴ)
수업료=> 수업뇨
독립 => 독님
급료=> 금뇨 ( lương bổng)
압력=> 암녁 (áp lực)
백리=> 뱅니

4 유음화: nhũ âm hóa

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄴ,ㄹ âm tiết thứ 2 bắt đầu bởi phụ âm ㄹ đọc thành ㄹ
받침 ㄴ,ㄹ+ㄹ => ㄹ
몰라요=> 몰라요
연락 => 열락
편리하다=> 펼리하다
권리=> 궐리

5. 고개 음화 : âm vòm hóa

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄷ,ㅌ âm tiết thứ 2 có nguyên âm 이 đọc nối thành ㅈ , ㅊ
받침 ㄷ,ㅌ +ㅣ => ㅈ,ㅊ
같이=> 가치
닫히다 => 다지다
붙이다=> 부치다

6 "ㅎ" 탈락: "ㅎ" giảm lượt

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅎ âm tiết thứ 2 bắt đầu bởi phụ âm ㅇ (이응) thì k đọc "ㅎ"
받침 ㅎ+ 모음 => "ㅎ" 탈락
좋아요 => 조아요
놓아요=> 노아요
넣어요=> 너어요
많아요=> 마나요
잃었다 =>이렀다

7 격음화: âm bật hơi

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄱ,ㄷ âm tiết thứ 2 bắt đầu bởi phụ âm ㅎ thì âm tiết thứ 2 đọc thành ㅋ,ㅌ
받침 (ㄱ,ㄷ+ ㅎ=> ㅋ,)
(ㅎ + ㄱ,ㄷ=> ㅌ)
축하=> 추카
까맣다 => 까마타
좋다=> 조타
파랗다 =>파라타
노랗다=> 노라타

8 "의" 발음: cách đọc" 의"

Nguyên âm 의 bắt đầu âm tiết thứ nhất đọc thành 의
의자=> 의자
의사=>의사
nguyên âm "의" ở vị trí âm tiết thứ 2 đọc thành "이"
주의=> 주이
동의=> 동이
편의점 => 편이점
trợ từ sở hữu "의" đọc thành "에"
아기의 밥=> 아기에 밥
언니의 가방=> 언니에 가방
어머니의 돈 => 어머니에 돈
Nếu 의 đi kèm với phụ âm thì đọc thành "이"
희망=> 히망

9 : nhấn trọng âm

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi nguyên âm (k có patchim) âm tiết thứ 2 bắt đầu bởi phụ âm kép ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ thì đọc xuống giọng ở âm tiết thứ nhất và nhấn trọng âm ở âm tiết thứ 2
예쁘다
바빠요
아빠

>>> Top 10 phần mềm học tiếng Hàn tốt nhất trên Smarphone


Video liên quan