Popular Products

Recent Products

Hiển thị các bài đăng có nhãn Cryto. Hiển thị tất cả bài đăng

iPhone 11 Pro Max Đài Loan giá bao nhiều

- Nếu Quý Khách Chuyển Khoản Trước Cho GiaiHuyMobile.

- Sẽ được giảm ngay 5% tổng Giá Trị Máy:

Số Tài Khoản Ngân Hàng Á Châu ACB: 3500697
Chủ Tài khoản: Vo Dinh tri Thong
Chi Nhánh: 6

- Khi Ck Quý Khách vui lòng chụp hóa đơn chuyển khoản và nhắn tin về số Zalo 0908543553 để được ưu đãi ngay nhé.

Iphone XI pro maxlà được đánh giá là một biên bản hotnhất năm 2019 của các dòng điện thoại xách tay đài loan. Năm nay Iphone 11 pro maxđã thay đổi gần như hoàn toàn về thiết kế và cũng trang bị thêm những tính năng thông minh.

Thiết kế của Iphone XI (11) pro max năm 2019.

Iphone XI (11) pro max năm nay sẽ có thiết kế và kích thước tương tự Iphone xs max. Vì Apple không định hình lại thiết kế qua mỗi năm. Chúng sẽ được phát hành với 3 màu: midnight, trắng, goid.

iphone 11 Plus với 3 màu: đen, trắng, hồng

Với phiên bản iPhone XI pro max được trang bị viền mỏng hơn so với Iphone X. Ngoài ra,iPhone XI pro max sẽ có khung thép không gỉ kết hợp mặt lưng kính.

Màn hình Iphone XI pro max Iphone 2019.

iPhone 11năm được trang bị màn hình 5.8inch. Còn iPhone XI pro maxlà 6.5 inch, cả 2 đều dùng tấm nền OLED. Đây là những nhận định bởi nhà phân tích Ming-Chi Kuo đến từ hãng nghiên cứu KGI.

màn hình iphone 11 plus

iPhone 11 màn hình hình 5.8 inch sẽ đạt mật độ điểm ảnh 458 ppi. Con số tương tự cho iPhone 11 pro maxmàn hình 6.5 inch sẽ rơi vào khoảng 480 500 ppi.

Camera Iphone XI

Năm nay Apple sẽ trang bị cho iPhone XI 03 camera ở phía sau được và đồng thời nâng cấp cảm biến, ống kính lẫn thuật toán và camera trước cũng được cải thiện để trở nên thông minh hơn so với iPhone X, và iPhone 9.

Camera iphone 11 plus

Pin của Iphone 11 pro max

Căn cứ theo thông tin ông Kuo,iPhone XI pro max sẽ có pin lớn hơn iPhone X khoảng 10% trong khi mẫuiPhone 11 sẽ có pin khoảng 3.300 3.400 mAh (tăng khoảng 25%). Cả 2 đều áp dụng cách xếp pin dạng chữ L. Cửa hàng Giai Huy Mobile cũng đã test kiểm tra thì lượng pin chờ lên đến 3 ngày.

Thông số kỹ thuật của Iphone 11 pro max

Màn hình:

- Kích thước màn hình: 6.5inch

- Độ phân giải màn hình: 720 x 1520 Pixel.

- Mật độ điểm ảnh: 319 dpi.

CHÍP XỬ LÝ (Central Processing Unit) CPU:

- Chíp xử lý (CPU):Apple A12+Bionic 64bit ARM đây là loại vi xử lý được Apple Incsản xuất vào 9/2018.

- Tốc độ ( clock speed) 2.20Ghz, Core 8.

- Công nghệ bản thạch: 28nm (nano mét)

- Chíp xử lý đồ họa ( GPU): Mali-400 MP hãng sản xuất ARM.

Bộ nhớ:

- Bộ nhớ RAM: 4GB

- Bộ nhớ lưu trữ: 64GB

Hệ điều hành: android9.0

Dung lượng pin: 4500 mA.

thông số kỹ thuật iphone 11 plus

CAMERA VÀ CÁC KẾT NỐI KHÁC:

- Camera sau: 03 camera 16MP, camera trước 12MP kết hợp các tính năng như:cham lay net , chụp ảnh toàn cảnh, cảm biến ánh sáng mặt sau, nhận diện cơ thể và khuôn mặt, HDR.

- SIMsử dụng: 2 Sim Nano

- Mạng di động 3G, 4G LTE Cat 16. Wi-Fi 802.11 a/b/g/n/ac, Dual-band, Wi-Fi hotspot

- Sạc pin nhanh, Sạc pin không dây, Tiết kiệm pin. Kháng nước, kháng bụi. Khung kim loại + mặt kính cường lực.

- Xem phim H.265, 3GP, MP4, AVI, WMV, H.263, Nghe nhạc Midi, Lossless, MP3, WAV, WMA9, WMA, AAC...3D Touch.

- Thiết kế Nguyên khối kích thước: 143,6 x 70,9 x 7,7 mm. Trọng lượng: 174g, Chất liệu: Khung kim loại + mặt kính cường lực.

- Chức năng khác: Game, Mạng xã hội Faceboock; zalo; Viber; Wechat;Youtube;

CÁCH MUAIPHONE XI Pro maxTẠI GIAI HUY MOBILE.


1. Mua iphone XI pro max Đài Loan ở HCM như thế nào ?


Khách hàng ở khu vực HCM muốn mua điện thoạiiphone XI pro max đài loanvui tham khảo hai cách sau:

- Đến trực tiếp Shop Điện Thoại Giai Huy Mobile ở địa chỉ 368 Tân Kỳ Tân Quý, P.Sơn Kỳ, Q.Tân Phú,TP Hồ Chí Minh, trước khi đến vui lòng gọi điện thoại trước để rõ tình trạng máy0908.543.553. quý khách tham khảo bản đồ đitại đây.

- Quý khách cũng có thể đặt hàng trực tiếp trên webste của Giai Huy Mobile (giaihuymobile.com) chúng tôi sẽ giao hàng đến tận nhà trong ngày. Khi nhận được sản phẩm quý khách Kiểm tra sản phẩm -> Thanh toán khi chấp nhận sản phẩm.

2. Cách mua IPHONE XI pro maxĐài Loan cho khách ở Tỉnh.

- Quý khách gọi điện thoại trực tiếp đến số0908.543.553để đặt hàng và cung cấp cho Shop địa chỉ nhận hàng ->Giai Huy Moilesẽ chuyển hàng cho quý khách trong vòng từ 6 đến 48h tùy vào địa điểm. Quý khách kiểm tra máy -> Thanh toán khi chấp nhận máy.

- Quý khách đặt hàng trực tiếp trên webste củaGiai Huy Mobiletại đường link này:http://giaihuymobile.com/san-pham/iphone-xi-11-plus-dai-loan-cao-cap-2019_1586.htmlchúng tôi sẽ giao hàng đến tận nhà trong vòng từ 6 đến 48h tùy khu vực. Khi nhận được sản phẩm quý khách Kiểm tra sản phẩm -> Thanh toán khi chấp nhận sản phẩm.

GIAI HUY MOBILE CAM KẾT

1. Máy bán ra đảm bảo đều mới 100% đầy đủ phụ kiện đi kèm máy nhìn là mê.Giá cạnh tranh - chất lượng thì đảm bảo luôn nhé. Rất cám ơn quý vị đã đến ủng hộ !

2. Giao hàng COD Toàn Quốc tại tất cả các vùng trên 63 tỉnh thành (Nhận Sản phẩm => kiểm tra Sản phẩm trước => rồi thanh toán khi chấp nhận Sản phẩm).

Video liên quan

How do I remove something from a List in Java?

The ArrayList.remove(int index) method to remove element from ArrayList. Remove method is overloaded.

  1. ArrayList.remove(E element) remove the element at specifid index.
  2. ArrayList.remove(E element) remove the element by value.
  3. ArrayList.removeIf(Predicate p) remove all elements by specified value.

1. ArrayList.remove(int index) remove element from arraylist at specified index

This method removes the specified element E at the specified position in this list. It removes the element currently at that position and all subsequent elements are moved to the left (will subtract one to their indices).

Index start with 0.

public class ArrayListExample { public static void main(String[] args) { ArrayList namesList = new ArrayList(Arrays.asList( "alex", "brian", "charles") ); System.out.println(namesList); //list size is 3 //Add element at 1 index namesList.remove(1); System.out.println(namesList); //list size is 2 } }

Program output.

[alex, brian, charles] [alex, charles]

2. ArrayList.remove(E element) remove element from arraylist by element value

This method removes the first occurrence of specified element E in this list. As this method removes the custom object, the list size decreases by one.

Index start with 0.

public class ArrayListExample { public static void main(String[] args) { ArrayList namesList = new ArrayList(Arrays.asList( "alex", "brian", "charles", "alex") ); System.out.println(namesList); namesList.remove("alex"); System.out.println(namesList); } }

Program output.

[alex, brian, charles, alex] [brian, charles, alex]

3. Remove all element from arraylist by value

ArrayList does not provide inbuilt method to remove all elements by specified value. We can use other super easy syntax from Java 8 stream to remove all elements for given element value.

Java program to use List.removeIf() for how to remove multiple elements from arraylist in java by element value.

public class ArrayListExample { public static void main(String[] args) { ArrayList namesList = new ArrayList(Arrays.asList( "alex", "brian", "charles", "alex") ); System.out.println(namesList); namesList.removeIf( name -> name.equals("alex")); System.out.println(namesList); } }

Program output.

[alex, brian, charles, alex] [brian, charles]

Happy Learning !!

Read More:

A Guide to Java ArrayList
ArrayList Java Docs

Let us know if you liked the post. Thats the only way we can improve.

Video liên quan

What are different types of teaching methods?

There are different types of teaching methods which can be categorised into three broad types. These are teacher-centred methods, learner-centred methods, content-focused methods and interactive/participative methods.

(a) INSTRUCTOR/TEACHER CENTRED METHODS

Here the teacher casts himself/herself in the role of being a master of the subject matter. The teacher is looked upon by the learners as an expert or an authority. Learners on the other hand are presumed to be passive and copious recipients of knowledge from the teacher. Examples of such methods are expository or lecture methods - which require little or no involvement of learners in the teaching process. It is also for this lack of involvement of the learners in what they are taught, that such methods are called closed-ended.

(b) LEARNER-CENTRED METHODS

In learner-centred methods, the teacher/instructor is both a teacher and a learner at the same time. In the words of Lawrence Stenhouse, the teacher plays a dual role as a learner as well so that in his classroom extends rather than constricts his intellectual horizons. The teacher also learns new things everyday which he/she didnt know in the process of teaching. The teacher, becomes a resource rather than an authority. Examples of learner-centred methods are discussion method, discovery or inquiry based approach and the Hills model of learning through discussion (LTD).

(c) CONTENT-FOCUSED METHODS

In this category of methods, both the teacher and the learners have to fit into the content that is taught. Generally, this means the information and skills to be taught are regarded as sacrosanct or very important. A lot of emphasis is laid on the clarity and careful analyses of content. Both the teacher and the learners cannot alter or become critical of anything to do with the content. An example of a method which subordinates the interests of the teacher and learners to the content is the programmed learning approach.

(d) INTERACTIVE/PARTICIPATIVE METHODS

This fourth category borrows a bit from the three other methods without necessarily laying emphasis unduly on either the learner, content or teacher. These methods are driven by the situational analysis of what is the most appropriate thing for us to learn/do now given the situation of learners and the teacher. They require a participatory understanding of varied domains and factors.

In summary, three types of methods commonly used in instruction are: -


Teacher-centred methods

Learner centred methods

Content focused methods

Interactive/participative methods

SPECIFIC TEACHING METHODS

We can now consider a number of specific methods which can be drawn from in the course of classroom instruction. It is however, important to note that the choice of any form of methods should not be arbitrary, but needs to be governed by the criteria we have already examined. At the same time each method is not fool-proof, but has its own advantages and disadvantages. That is why I would recommend the use of complementary methods rather than one method.

1. LECTURE METHOD

A lecture is an oral presentation of information by the instructor. It is the method of relaying factual information which includes principles, concepts, ideas and all THEORETICAL KNOWLEDGE about a given topic. In a lecture the instructor tells, explains, describes or relates whatever information the trainees are required to learn through listening and understanding. It is therefore teacher-centred. The instructor is very active, doing all the talking. Trainees on the other hand are very inactive, doing all the listening. Despite the popularity of lectures, the lack of active involvement of trainees limits its usefulness as a method of instruction.

The lecture method of instruction is recommended for trainees with very little knowledge or limited background knowledge on the topic. It is also useful for presenting an organised body of new information to the learner. To be effective in promoting learning, the lecture must involve some discussions and, question and answer period to allow trainees to be involved actively.

PREPARATION AND DELIVERY OF A LECTURE

As stated earlier, during the lecture, the trainees merely listen to the instructor. It is therefore very important to consider the attention span of trainees when preparing a lecture. The attention span is the period of time during which the trainees are able to pay full attention to what the instructor is talking about. It is estimated to be 15-25 minutes only. It is difficult to hold the trainees attention for a long period of time and careful preparation of lectures is very necessary.

The instructor should have a clear, logical plan of presentation. He/she should work out the essentials of the topic, organise them according to priorities and logical connections, and establish relationships between the various items. Careful organisation of content helps the trainees to structure and hence, to store or remember it. When developing a theme in a lecture, the instructor should use a variety of approaches. A useful principle in any instruction is to go from the KNOWN to UNKNOWN; from SIMPLE to COMPLEX, or from PARTS to a WHOLE.

Knowing the trainees and addressing their needs and interests is very important. For example, in explaining technical processes the instructor should search for illustrations that will be familiar to the trainees. Unfamiliar technical words should be introduced cautiously. New terminologies should be defined and explained and examples given.

In order to gain and focus the attention of trainees, the instructor should be adequately prepared, fluent in his/her presentation and should use various teaching aids and illustrations such as charts, transparencies, codes and even the real objects during presentation. Question and Answer periods should be included in the lecture.

QUALITIES OF A GOOD LECTURE

1. A good lecture should not be too long as to exceed the trainees attention span (up to 25 minutes).

2. A good lecture should address a single theme.

3. In a good lecture technical terms are carefully explained.

4. Familiar examples and analogies are given.

5. A good lecture establishes fluency in technical content.

6. A good lecture uses illustrations and examples.

7. A good lecture builds on existing knowledge.

8. A good lecture employs a variety of approaches.

2. THE DISCUSSION METHOD

Discussion involves two-way communication between participants. In the classroom situation an instructor and trainees all participate in discussion. During discussion, the instructor spends some time listening while the trainees spend sometimes talking. The discussion is, therefore, a more active learning experience for the trainees than the lecture.

A discussion is the means by which people share experiences, ideas and attitudes. As it helps to foster trainees involvement in what they are learning, it may contribute to desired attitudinal changes. Discussion may be used in the classroom for the purpose of lesson development, making trainees apply what they have learnt or to monitor trainees learning by way of feedback.

LESSON DEVELOPMENT

In areas in which trainees already have some knowledge or experience, discussion may be used to develop the main points to be covered in a lesson. For example, in safety training many of the procedures and behaviour that should be observed can be established through discussion with trainees. Trainees can draw on their experience of working in workshops contract sites to contribute to the discussion. In discussing some issues, differences of opinion arise. The discussion can help to clarify the different points of view and may assist each trainee to define his or her own opinion. Used in this way, discussion may be more effective in motivating trainees than lectures. Trainees can see that some importance is attached to their contributions.

APPLICATION

Discussion may also be used, following a lecture or demonstration, to help trainees apply what they have learned. The instructor can ask questions, that help trainees to relate concepts and principles to contexts that are familiar to the trainees or in which they will ultimately be needed. For example following a lecture on types of wood joint, the instructor may, lead a discussion directing trainees attention to the places or pieces of furniture where each type is found, and the reasons for using one type than the other. Used in this way discussion contributes to the transfer of learning.

FEEDBACK

The discussion method also provides an opportunity to monitor trainees learning. The answers provided by trainees and the questions they ask, reveal the extent and quality of learning taking place. Instructors can use this information to repeat or modify an explanation to improve learning. They can also provide feedback to trainees, thereby helping to reinforce learning that has taken place. Discussion used in this way should follow after other methods of classroom instruction such as lectures, demonstration or practice sessions.

CONDUCTING A DISCUSSION

Discussion sessions can be led by the instructor, or can take place in groups. In either case, the goal is to meet the lesson objectives by allowing the trainees to:-

a) Relate relevant personal experiences or events which have occurred in the work setting.

b) Contribute ideas or personal opinions.

c) Apply what has been learned to familiar situations or solving problems.

d) Express what had been learned.

Whether the discussion is instructor led or takes place in groups it must be guided by the instructor. It must be focused on the objectives of the lesson: it is the instructors responsibility to see that the objectives are met. If it is not properly guided, a discussion can degenerate into a consideration of inappropriate or unimportant topics adding confusion rather than clarification to the lesson.

3. THE DEMONSTRATION LESSON

The most effective way to teach an occupational skill is to demonstrate it... one of the two most essential teaching skills is the ability to demonstrate; the other is the ability to explain. Both are vital to the success of either an operation lesson or an information lesson. Weaver and Cencil in APPLIED TEACHING TECHNIQUES.

DEFINITION

Demonstration means any planned performance of an occupation skill, scientific principle or experiment.

TEACHER PREPARATION

1. Rehearse your presentation in advance of the lesson.

2. Anticipate any difficult steps, possible interruptions e.t.c.

3. Obtain all materials, tools, equipment, visual and teaching aids in advance and check their useful condition.

4. Have all materials within reach and conveniently arranged.

5. Time the demonstration NOT to exceed 15 minutes.

6. Remove all extraneous materials; check lighting, visibility, student grouping, and proximity to electric, gas and water outlets.

7. Plan to use a skill or method to advantage; work from simple to complex, one step at a time.

PRESENTATION

1. Make sure all students can see and hear the lesson.

2. Be enthusiastic, professional, effective but not dramatic.

3. Relax; use any mishaps or humour to YOUR advantage.

4. Observe all safety rules and procedures.

5. Keep eye-contact with the class; ask and encourage class questions.

6. Explain WHY and HOW: use the techniques of SHOW and TELL.

7. Use a medial summary to strengthen your explanation.

PRECAUTIONS

1. Avoid interruptions; keep demonstration smooth and continuous.

2. Never demonstrate on a students material.

3. Work towards one aim.

4. Allow time for possible student participation.

CARRYING OUT A DEMONSTRATION

1. Give a good performance. Remember that the trainees learn by your good example.

2. Explain each step or process as you proceed. Follow your lesson plan.

3. Make sure the trainees see the demonstration from the angle they will perform it themselves.

4. Be sure everyone can see and hear. Maintain eye contact.

5. Emphasise key points, and if possible prepare before hand ask key questions as you go along and allow trainees to ask questions.

6. Observe all safety rules, precautions and procedures; and emphasise them.

7. Use proper instructions, aids such as chalkboard, charts, handouts e.t.c. to support your demonstration.

8. Provide for trainees participation where possible, during and after demonstration.

9. Demonstrate the correct way only. First impressions are important, therefore, make them correct ones.

10. Always summarise the steps and emphasise key points again.

AFTER DEMONSTRATION

1. Return all items used during demonstration to their storage places.

2. Make arrangements to have the trainees practice the skill as soon as possible in a practical class session.

3. Observe and analyse trainee(s) performance and correct mistakes.

4. Offer reinforcement where necessary.

5. Coach weak or slow trainees.

6. Check trainees completed work for accurate performance and record.

7. Allow sufficient time interval before demonstrating another operation.

4. BUZZ GROUPS

Another method of instruction is the buzz group. During a longer session, the plenary group can break into sub-groups to discuss one or two specific questions or issues. The room soon fills with noise as each sub-group buzzes in discussion. If appropriate, after the discussion one member of each group can report its findings back to the plenary. Buzz groups can be in pairs, trios, or more depending on the activity. People turn to their neighbours for a quick buzz, or form larger groups of three or more. This allows almost every one to express an opinion. While they are buzzing, participants are able to exchange ideas and draw on their wide collective experience. It may provide a good opportunity for trainees to reflect on the content of a lecture. A good buzz session will generate many ideas, comments and opinion, the most important of which will be reported back.

Buzzgroups help trainers as they allow you to:

- Draw your breath

- Gauge the mood, by listening to some of the discussions

- Change pace of the session

- Encourage participants to reflect on what they have learnt and how they might apply it in their work.

DISADVANTAGES

The main obstacle using buzz sessions lie in unfamiliarity with their use, the time required, the need for leaders or facilitators within each sub-group, and the need to have tables and chairs arranged for quick and easy discussion.

5. BRAINSTORMING

The purpose of a brainstorming session is to discover new ideas and responses very quickly. It is particularly a good way of getting bright ideas. It differs from the buzz groups discussion in that the focus is on generating as many ideas as possible without judging them. In this technique, all ideas are given equal credence.

Participants are encouraged to let ideas flow freely, building on and improving from previous ideas. No idea, however crazy, should be rejected. These ideas are listed exactly as they are expressed on a board or flipchart, or written on bits of paper. The combination of swiftly generated ideas usually leads to a very animated and energising session. Even the more reserved participants should feel bold enough to contribute. The purpose of listing responses is to collect existing experiences and thoughts.

It is useful to collect answers to questions when you expect much repetition in the responses.

After a brainstorm session, the ideas can be discussed further and evaluated, for example listing the best options in a systematic way. Ideas can be grouped and analysed so that they belong to the group rather then individuals. Unlike a buzz session, a brainstorm session can work well with a large group and usually takes less time. It is best to limit the time for plenary brainstorms, as you might lose the attention of some participants.

6. ROLE PLAYS

In role plays, participants use their own experiences to play a real life situation. When done well, role plays increase the participants self-confidence, give them the opportunity to understand or even feel empathy for other peoples viewpoints or roles, and usually end with practical answers, solutions or guidelines.

Role plays are useful for exploring and improving interviewing techniques and examining the complexities and potential conflicts of group meetings. They help participants to consolidate different lessons in one setting and are good energisers.

However, role plays can be time-consuming and their success depends on the willingness of participants to take active part. Some trainees may feel a role play is too exposing, threatening or embarrassing. This reluctance may be overcome at the outset by careful explanation of the objectives and the outcome. Some role plays can generate strong emotions amongst the participants. It is therefore essential that a role play is followed by a thorough debriefing. This provides the opportunity for the trainer and the participants to raise and assess new issues.

INSTRUCTIONAL METHODS AND THEIR APPLICATIONS

METHOD

USES

ADVANTAGES

DISADVANTAGES

THE LECTURE METHOD
A formal or semi-formal discourse is which the instructor presents a series of events, facts, or principles, explores a problem or explains relationships

1. To orient students.
2. To introduce a subject.
3. To give directions on procedures.
4. To present basic material.
5. To introduce a demonstration, discussion, or performance.
6. To illustrate application of rules, principles, or concepts.
7. To review, clarify, emphasise or summarise.

1. Saves time.
2. Permits flexibility.
3. Requires less rigid space requirement.
4. Permits adaptability.
5. Permits versatility.
6. Permits better centre over contact and sequence.

1. Involves one way communication.
2. Poses problems in skill teaching.
3. Encourages student passiveness.
4. Poses difficulty in gauging student reaction.
5. Require highly skilled instructors.

THE DISCUSSION METHOD
A method in which group discussion techniques are used to reach instructional objectives.

1. To develop imaginative solutions to problems.
2. To stimulate thinking and interest and to secure student participation.
3. To emphasise main teaching points.
4. To supplement lectures, reading, or laboratory exercises.
5. To determine how well student understands concepts and principles.
6. To prepare students for application of theory of procedure.
7. To summarise, clarify points or review.

1. Increase students interest
2. Increases students acceptance and commitments.
3. Utilises student knowledge and experience.
4. Results in more permanent learning because of high degree of student participation.

1. Require highly skilled instructor.
2. Requires preparation by student.
3. Limits content.
4. Consumes time.
5. Restricts size of groups.

THE PROGRAMMED INSTRUCTION METHOD
A method of self-instruction

1. To provide remedial instruction.
2. To provide make-up instruction for late arrivals, absentees, or translents.
3. To maintain previously learned skills which are not performed frequently enough.
4. To provide retraining on equipment and procedures which have become obsolete.
5. To upgrade production.
6. To accelerate capable students.
7. To provide enough common background among students.
8. To provide the review and practice of knowledge and skills.

1. Reduce failure rate.
2. Improves end-of-course proficiency.
3. Saves time.
4. Provides for self instruction.

1. Require local or commercial preparation.
2. Requires lengthy programmer training.
3. Increases expenses.
4. Requires considerable lead time.

THE STUDY ASSIGNMENT METHOD
A method in which the instructor assigns reading to books, periodicals, project or research papers or exercises for the practice.

1. To orient students to a topic prior to classroom or Laboratory work.
2. To set the stage for a lecture demonstration or discussion.
3. To provide for or capitalise on individual differences in ability, background, or experience through differentiated assignments.
4. To provide for the review of material covered in class or to give practice.
5. To provide enrichment material.

1. Increase coverage of material.
2. Reduce classroom time.
3. Permits individual attention.

1. Require careful planning and follow up.
2. Poses evaluation problem.
3. Produce non-standard results.

THE TUTORIAL METHOD
A method of instruction in which an instructor works directly with an individual student.

1. To reach highly complicated skills operations or operations involving danger or expensive equipment.
2. To provide individualised remedial assistance.

1. Permits adaptive instruction.
2. Stimulates active participation.
3. Promotes safety.

1. Requires highly competent instructor.
2. Demands time and money.

THE SEMINAR METHOD
A tutorial arrangement involving the instructor and groups, rather than instructor and individual.

1. To provide general guidance for a group working on an advanced study or research project.
2. To exchange information on techniques and approaches being explored by members of a study or research group.
3. To develop new and imaginative solutions to problems under study by the group.

1. Provides motivation and report.
2. Stimulates active participation.
3. Permits adaptive instruction.

1. Requires highly competent instructor.
2. Poses evaluation problems.
3. Is more costly than most other methods.

THE DEMONSTRATION METHOD
A method of instruction where the instructor by actually performing an operation or doing a job shows the students what to do, how to do it, and through explanations brings out why, where, and when it is done.

1. To teach manipulative operations or procedures.
2. To teach troubleshooting.
3. To illustrate principles.
4. To teach operation or functioning of equipment.
5. To teach teamwork.
6. To set standards of workmanship.
7. To teach safety procedures.

1. Minimise damage and waste
2. Saves time
3. Can be presented to large groups.

1. Require careful preparation and rehearsal.
2. Requires special classroom arrangements.

THE DEMONSTRATION METHOD
A method of instruction is required to perform under controlled conditions the operations, skills or movement being taught.

1. To teach manipulative operations or procedures.
2. To teach operation or functioning of equipment.
3. To teach team skills
4. To teach safety procedures.

1. Builds confidence.
2. Enable learning evaluation.
3. Reduces damages and waste.
4. Promotes safety.

1. Requires tools and equipment.
2. Requires large block.
3. Requires more instructors.

THE BUZZ GROUP

1. To develop and express imaginative ideas, opinions.
2. Stimulate thinking.

1. Help trainers to draw breath.
2. Gauge the mood by listening to some discussion.
3. Change pace of discussion.
4. Encourage participants to reflect what was learnt.

1. Unfamiliarity in use.
2. Time required.
3. Need for group leaders.

BRAINSTORMING

1. Discover new ideas, thoughts and responses very quickly.

1. Leads to a very animated and energising session.
2. More reserved participants feel free to contribute.

1. It takes time particularly if it is a large group.
2. May consume a lot of material e.g. flipcharts or writing materials.
3. Requires high level facilitation skills.

ROLE PLAYS

1. Exploring and improving interviewing techniques and examining complexities and potential conflicts of groups.
2. To consolidate different lessons in one setting.

1. Good energizers.
2. Promotes empathy of trainees for other situation.
3. Encourrages creativity in learning.

1. Participants might be reluctant.
2. May not work with trainees who do not know each other well.

ACTIVITY 12. TEACHING METHODS

Procedure:

The facilitator needs to use demonstration in an extremely sensible manner to bring out what a method is. Furthermore the facilitator can identify some competent participants (particularly those who have taught for long) to have each demonstrate to the rest of the participants their understanding of different methods of teaching. After the demonstration, the facilitator asks the entire group if any other methods commonly used in instruction have been left out. These are also listed in addition to those which have already been demonstrated either by the facilitator or the participants.

GROUP WORK

Depending on the number of methods which have been identified and demonstrated, participants are divided into an equal number corresponding to methods. One way of doing this is to ask the participants to volunteer to be in a specific group depending on their knowledge of a certain method. Then each group is asked to discuss and come up with the advantages and disadvantages of using their method. Participants should be encouraged to discuss this as objectively as possible.

Plenary session:

Each group presents its finding based on the advantages and disadvantages of the methods chosen.

After each presentation, there are questions and critique from the floor.

Facilitator: The facilitator gives summary of highlights regarding the presentations and issues raised briefly. S/he will add on the input given by the groups.

Material: Newsprint, masking tape and felt pens.

Video liên quan

Giá lợn giống hôm nay bao nhiêu

Giá lợn giống hôm nay

Giá lợn giống tại Miền Nam 6-10 kg có giá tới 2,5-3 triệu đồng, tại Quãng Ngãi 1.500.000-3.000.000 đồng / con 4-7kg, tại Móng cái giá 4 triệu đồng con khoảng 7kg. Còn lại các tỉnh khác thì sao? Hãy cùng baonongsan.com tìm hiểu ngay nhé! *** Giá heo rừng giống hôm nay *** Giá thịt gà tây hôm nay Lợn giống là lợn như thế nào? Đàn lợn giống bố là cuối dòng và dòng tạo ra con lai để tận dụng...

Có thể bạn quan tâm:

  • Thực phẩm biến đổi gen là gì, có tốt cho sức khỏe không?
  • Tiêu chuẩn Vietgap là gì?
  • Quy trình VietGAP cho rau quả gồm những gì?
  • Các loại rau dễ trồng dễ chăm sóc tại nhà
  • Rau om là cây gì, có tác dụng gì?
Nội dung đang hot
Tảo xoắn nhật 2400 viên
Tảo xoắn spirulina nhật bản hộp 2200 viên mác đỏ
Bột rau orihiro aojiru Nhật 2021 hot
Tảo nâu fucoidan xanh okinawa nhật 2021 hot

Giá lợn giống tại Miền Nam 6-10 kg có giá tới 2,5-3 triệu đồng, tại Quãng Ngãi 1.500.000-3.000.000 đồng / con 4-7kg, tại Móng cái giá 4 triệu đồng con khoảng 7kg. Còn lại các tỉnh khác thì sao? Hãy cùng baonongsan.com tìm hiểu ngay nhé!

*** Giá heo rừng giống hôm nay

*** Giá thịt gà tây hôm nay

Lợn giống là lợn như thế nào?

Đàn lợn giống bố là cuối dòng và dòng tạo ra con lai để tận dụng lợi thế tối đa, đàn heo giống bố mẹ làm đàn ông giống như đàn bà sinh ra để sản xuất heo con thương phẩm nuôi dưỡng.

Đàn nái bố mẹ không được phối giống đực giống từ đàn ông mà sử dụng giống đực giống hoặc đực giống lai. Khi đó, heo thương phẩm là những con lai tổng hợp với 3, 4 giống nhau, chúng tôi có khả năng tăng trọng nhanh, tiêu thức ăn thấp, chất lượng thịt ngon, tỷ lệ cao, dày mỡ

Hướng dẫn chọn lợn giống tốt

Chọn heo giống, tốt nhất là chọn từ heo con của nhà mình. Vì mình biết giống dòng cha mẹ, ông bà nó tốt xấu ra sao (tất cả các dòng giống nhau tốt thực sự mới nuôi dưỡng). Nếu không, nên mua heo giống từ các trang trại và trang trại có thương hiệu uy tín lâu năm. Tuyệt đối không nên mua heo ngoài chợ về làm giống.

Giá heo giống hôm nay

Con giống là con có vai trò quan trọng ảnh hưởng đến năng lượng và chất lượng của đàn heo. Do đó, bên cạnh giá cả heo giống bao nhiêu tiền thì mọi người cần phải có kỹ năng lựa chọn trang con giống như lai tạo, có nguồn gen tốt. Để chọn cùng một lợn tốt bà con cần chú ý những điểm sau đây:

Nên mua lợn giống ở các trại lợn lớn hoặc công ty liên doanh hay tư nhân uy tín. Bà con có thể tham khảo giống của CP thương hiệu. CP là công ty nuôi heo bằng chuồng và hệ thống nuôi dưỡng hai điểm bao gồm điểm nuôi heo nái sinh sản chuyên nghiệp sản xuất heo con cai sữa và điểm nuôi heo thịt giai đoạn từ cai sữa đến xuất chuồng có thể trọng lượng từ 95 100 kg.

Heo giống có nhiều loại mà bạn cần tìm hiểu từng giống để chọn giống tốt về nuôi, phù hợp với phương pháp nuôi dưỡng của mình. Mỗi giống heo đều có các kiểu dáng, sắc màu, các đặc điểm riêng không thể nhầm lẫn với các giống heo được.

Nên chọn những con heo có dáng cao để heo đầu hợp với những nét đặc trưng của dòng giống nó. If is heo đẻ nái, out of the selection of the external part is must see a kỹ thuật bộ phận và bộ phận sinh dục. Heo đực chọn lọc cũng vậy

Nên chọn những con heo có tính hiền, không hung dữ với đồng loại. Nết ăn phải tốt: ăn không vung vãi, không mò mẫm tìm kiếm thức ăn ngon trước Những người kén ăn này dù giống tốt đâu cũng không nên chọn nuôi làm giống. Ngoài ra, bạn có thể quan sát các đặc điểm trên thân hình lợn giống như: đòn dài, lưng thẳng, hông rộng, chân khỏe, bộ phận sinh dục nở nang, không bị thương tật

Giá lợn giống hôm nay bao nhiêu 1 con?

Trong thời gian gần đây, tình hình dịch mô tả Châu Phi chính điều này đã làm cho thị trường chăn nuôi heo có sự biến động nhẹ. Đối với giá thịt heo hơi, thịt heo hơi thì có sự giảm nhẹ nhưng giá heo giống vẫn ở mức độ cao và kiểm soát người mua bán.

Tuy nhiên, do ảnh hưởng từ dịch nên nuôi dưỡng cũng bị ảnh hưởng khá lớn đến nguồn heo giống bị hiếm và vô cùng khó mua. This is also the main reason as heo same as always high, there is also high time of high time 3 times with before here. Theo bà Huỳnh thị Xuyên (quế sơn, quảng nam) cho biết, giá heo giống mấy tháng nay luôn ở mức cao kỷ lục nên nhiều người nuôi dưỡng không đủ vốn để tái đàn. Bà vừa rồi mới mua một cặp heo giống Móng cái với giá 4 triệu đồng (con khoảng 7kg).

Theo các thương lái ở Quảng Nam cho biết, heo giống ở đây chủ yếu được mua và bán lại cho các mối lớn ở Huế, Quảng Ngãi hay các tỉnh khu vực Nam. Giống heo ở đây cũng đa dạng và phong phú giống từ các địa chỉ heo giống, đến heo lai tạo. Giá bán dao động từ 1.500.000-3.000.000 đồng / con (4-7kg), cá heo thuộc giống khỏe, đẹp và thịt chất lượng sẽ bán chạy hơn.

Còn lại với các tỉnh ở khu vực Nam mỗi con heo giống nặng 6-10 kg có giá đến 2,5-3 triệu đồng, cao gấp đôi cùng kỳ năm. Theo một số hộ nuôi nhỏ lẻ ở miền Tây, trước đây các doanh nghiệp nuôi heo giống liên tục chào giá nhưng nay họ đều báo hết hàng. This is made the price of heo same day càng tăng cao. Mỗi con loại 6-10 kg có giá 1,5-2,5 triệu đồng.

Mua heo giống ở đâu rẻ Miền Bắc?

Công ty giống lợn Tam Đảo

Địa chỉ: xã Trung Mỹ, Bình Xuyên, Vĩnh Phúc
Điện thoại: 02113832082
Sản phẩm giống:

  • Llv hậu bị và đức giống ông bà, bố mẹ các giống nhau: Duroc, Landrace, Yorkshire.
  • L same-music

Công ty TNHH Một thành viên Chăn nuôi Việt Hưng

Địa chỉ: Xã Kim Sơn, Thị xã Sơn Tây, Hà Nội
Điện thoại: 0913204416
Sản phẩm giống:

  • Llv hậu bị và đức giống ông bà, bố mẹ các giống nhau: Duroc, Landrace, Yorkshire.
  • L same-music

Công ty Thái Dương

Địa chỉ: khu CN phố Nối A, Hưng Yên
Điện thoại: 0986877188
Sản phẩm giống:

  • Lượn cái hậu và đực giống ông, bố mẹ các giống nhau: Landrace, Yorkshire, Duroc, Pietrain.
  • Cuối cùng của Đức (lai đực)

Công ty lợn giống Dabaco kernel

Địa chỉ: Tân chi, Tiên du, Bắc Ninh
Điện thoại: 02413721649
Sản phẩm giống:

  • Lượn cái hậu và đực giống ông, bố mẹ các giống nhau: Landrace, Yorkshire, Duroc, Pietrain.
  • Cuối cùng (đực lai).

Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương, Viện Chăn nuôi

Địa chỉ: Chèm, Từ Liêm, Hà Nội
Điện thoại: 04 38389774
Sản phẩm giống:

  • Lats cái hậu và đực giống ông, bố mẹ các giống nhau: VCN-MS15 (Meishan); VCN (01, 02, 03, 04, 05, 11, 12, 21, 22, 23); Landrace, Yorkshire, Duroc.

Trung tâm giống lợn chất lượng cao, Học viện nông nghiệp

Địa chỉ: Thị trấn Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội.
Điện thoại: 04 38760448
Sản phẩm giống:

  • Lăn đực giống hậu bị giống ông, bố mẹ: Pietrain kháng Stress, Duroc, Landrace, Yorkshire.
  • Last PiDu

Mua heo giống ở đâu miền nam?

Công ty TNHH Kim Long

Địa chỉ: Ấp 5, Lai Uyên, Bến Cát, Bình Dương
Điện thoại: 0932805999
Sản phẩm giống:

  • Lượn cái hậu và đực giống ông, bố mẹ các giống nhau: Landrace, Yorkshire, Duroc, Pietrain.
  • Cuối cùng (đực lai).

Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển nuôi heo Bình Thắng

Địa chỉ: Khu phố Hiệp Thắng, phường Bình Thắng, TX Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 06503749886
Sản phẩm giống:

  • Lượn cái hậu và đực giống ông, bố mẹ các giống nhau: Landrace, Yorkshire, Duroc, Pietrain.
  • Final PiDu, DuPi

Mua heo giống ở đâu miền Trung?

Công ty CP chăn nuôi miền Trung

Địa chỉ 1: Xã Điện Hòa, Điện Bàn, Quảng Nam
Điện thoại: 05103869460
Sản phẩm giống:

  • Ll cái hậu bị và đực giống bố mẹ các giống nhau: Landrace, Yorkshire.
  • Lod same thương phẩm.

Địa chỉ 2: xí nghiệp lợn giống triệu hải thị trấn Ái Tử, Triệu Phong, Quảng Trị
Điện thoại: 0533828334
Sản phẩm giống:

  • Lợn Móng cái ông bà và bố mẹ.
  • Ll cái hậu bị và đực giống bố mẹ các giống nhau: Landrace, Yorkshire.
  • Lod cùng thương phẩm.

Cần chuẩn bị gì trước khi bắt heo về nuôi?

Làm chuồng cho heo

Khi làm chuồng cho lợn cần phải xây nền cao ráo, xa chỗ ở của người và cần phải có hệ thống thoát phân, thoát nước để giữ gìn vệ sinh môi trường xung quanh. Chuồng heo cần được xây theo hướng Đông tây để thoáng mát và tránh gió lùa. Cần vệ sinh chuồng trại thường xuyên để tranh dịch bệnh cho heo.

Phân chia đàn heo khi nuôi

Khi nuôi lợn cần chi lô, chia đàn và tách chúng ra riêng. Cần nuôi con đực, con cái riêng biệt. Heo đẻ và heo giống, heo đẻ cũng cần được nuôi riêng để có chế độ chăm sóc riêng. Việc chia đàn khi nuôi sẽ có nhiều ích lợi như ngăn ngừa được hiện tượng heo giành ăn, đánh nhau.

Phòng được sự lay lan bệnh tật từ con này sang con khác. Khi heo có dấu hiệu bị bệnh chúng ta nên tách riêng ra để chăm sóc kĩ càng hơn cũng như tránh lây bệnh cho những con khác trong quá trình nuôi.

Thức ăn cho heo

Thức ăn cho heo có thể là cám công nghiệp dạng viên hoặc những thức ăn ủ men vi sinh. Thông thường, người ta sẽ cho heo ăn loại thức ăn ủ men vi sinh sẽ khiến heo nhanh lớn, chất lượng thịt ngon và tiết kiệm được chi phí khi nuôi heo.

Đồng thời, lợn cũng có thể ăn được thức ăn thừa, cám ngô, cám gạo, các loại rauTrong quá trình nuôi chúng ta nên mua men tiêu hóa cho heo để giúp lợi khuẩn đường ruột và giúp heo tiêu hóa tốt hơn. Khi cho heo ăn cần phân chia khẩu phần ăn trong những cái máng riêng để tránh heo chen lấn, tranh giành nhau khi ăn.

Nên cho chúng ăn thức ăn tinh trước và sau đó là thức ăn thô. Cho heo ăn từng đợt một, tránh cho ăn một lúc nhiều thứ sẽ khiến thức ăn vương vãi và lãng phí.

Vệ sinh chuồng trại

Khi nuôi heo chúng ta cần vệ sinh chuồng trại sạch sẽ để heo có không gia sống tốt, phòng chống được các loại bệnh lây nhiễm và giúp giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường. Cần thường xuyên tắm cho lợn để tránh các mùi hôi thối và luôn để heo sạch sẽ.

Máng ăn và máng uống của heo cũng cần được rửa sạch sẽ. Thường xuyên kiểm tra thức ăn của heo và dọn những thức ăn thừa đi.

Giá heo giống đang ở mức cao, không có dấu hiệu giảm, theo đó thức ăn cũng đang ở trên đà tăng trưởng. Đây là một vấn đề khó khăn cho bà con trong quá trình nuôi dưỡng. Ở Nam heo giống 6-10 kg có giá trị tới 2,5-3 triệu đồng, tại Quãng Ngãi 1.500.000-3.000.000 đồng / con 4-7kg. Giá heo và heo giống biến động từng ngày.Vì thế, hãy theo dõi baonongsan.com để cập nhật giá heo giống từng ngày nhé!

Baonongsan.com: tổng hợp thông tin giá nông sản, nuôi trồng các loại rau, nông thuỷ hải sản mang giá trị kinh tế cao cho bà con nông dân khắp các miền tổ quốc.

Từ khóa:

  • Trại heo giống Miền Nam 2021
  • heo giống tại bình định 2022
  • heo giống việt thái
  • Công ty cung cấp heo giống 2021
  • Thực phẩm biến đổi gen là gì, có tốt cho sức khỏe không? Thực phẩm biến đổi gen là gì, có tốt cho sức khỏe không?
  • Những tác dụng của lá xoài đối với sức khỏe và sắc đẹp Những tác dụng của lá xoài đối với sức khỏe và sắc đẹp
  • Top trà thảo mộc tăng cân tốt nhất 2021 Top trà thảo mộc tăng cân tốt nhất 2021
  • RPE trong gym là gì, cách sử dụng RPE cho người tập thể hình? RPE trong gym là gì, cách sử dụng RPE cho người tập thể hình?
  • Abs trong gym là gì, cách tập abs hiệu quả trong 1 tuần? Abs trong gym là gì, cách tập abs hiệu quả trong 1 tuần?
  • 6 tác hại của bia rượu khi tập gym 6 tác hại của bia rượu khi tập gym
  • Tập gym sáng có tốt không, có tác dụng gì? Tập gym sáng có tốt không, có tác dụng gì?
  • Tập gym một tuần mấy lần là tốt nhất, tập mỗi ngày có sao không? Tập gym một tuần mấy lần là tốt nhất, tập mỗi ngày có sao không?
  • Collagen có trong thực phẩm nào nhiều nhất? Collagen có trong thực phẩm nào nhiều nhất?
  • Các loại thuốc kích rễ tốt, an toàn nhất 2021 hot Các loại thuốc kích rễ tốt, an toàn nhất 2021 hot
Ngày 31/07 năm 2021 | Viet-gap | Tag: Công ty cung cấp heo giống. giá heo giống tại bình định. heo giống việt thái
  • Top nguồn cung cấp rau sạch ở Hà Nội chất lượng nhất 2021
  • Top cửa hàng thực phẩm sạch Hà Nội 2021 hot
  • Phân biệt các loại phân bón hoá học thông dụng nhất
  • Các loại phân NPK trên thị trường
  • Hướng dẫn làm thuốc trừ sâu sinh học cho vườn rau nhà ăn

Video liên quan

Đánh giá hiệu suất là gì

  1. 1. Đánh giá hiệu suất công việc là gì?
  2. 2. Tại sao cần đánh giá hiệu suất công việc?
  3. 3. Phương pháp đánh giá hiệu suất công việc
  4. 4. Quy trình đánh giá hiệu suất công việc của nhân viên
  5. 5. Mẫu đánh giá hiệu suất công việc

Muốn đánh giá hiệu suất công việc hiệu quả, chính xác bạn sẽ cần thực hiện một cách bài bản, quy củ và phù hợp với đặc thù doanh nghiệp của mình. Bạn hãy cùng VNOKRs tìm hiểu các yếu tố: vai trò, phương pháp đánh giá, quy trình thực hiện cũng như mẫu đánh giá tham khảo khi đánh giá hiệu suất công việc.

Xem thêm: [13 TIPS] giúp nhà quản lý tăng hiệu suất công việc cho nhân viên

1. Đánh giá hiệu suất công việc là gì?

Đánh giá hiệu suất công việc là việc xem xét nguồn lực công ty đang được sử dụng như thế nào để đạt được mục tiêu công việc.

Công thức tính hiệu suất = kết quả đạt được / chi phí bỏ ra

Do đó, chi phí về thời gian, nguồn lực bỏ ra để hoàn thành mục tiêu càng lớn thì hiệu suất càng thấp và ngược lại.

Hiệu suất nhân viênNhân viên đạt hiệu suất tốt khi tối ưu hóa được chi phí cần bỏ ra để đạt được mục tiêu công việc

2. Tại sao cần đánh giá hiệu suất công việc?

Nhà quản lý cần đánh giá hiệu suất trong công việc nhằm đạt được nhiều mục tiêu như:

  • Tăng cường sự tập trung của nhân viên: Nhân viên được đánh giá hiệu suất công việc thường xuyên sẽ có ý thức và sự tập trung công việc cao hơn. Nhân viên sẽ dành nhiều thời gian hơn để hoàn thành các mục tiêu thực sự quan trọng, có ý nghĩa với công ty.
  • Cải thiện hiệu suất: Khi nhân viên có được sự tập trung vào các mục tiêu công việc quan trọng, tối ưu hóa nguồn lực, thời gian thì tương ứng với đó, hiệu suất công việc của họ sẽ được cải thiện đáng kể.
  • Xác định kế hoạch đào tạo và hướng dẫn nhân viên: Đánh giá được hiệu suất công việc của nhân viên, bạn sẽ nắm bắt được những thế mạnh cũng như điểm yếu của nhân viên. Từ đó, kết quả đánh giá hiệu suất có thể dùng làm căn cứ để xác định kế hoạch đào tạo, hướng dẫn nhân viên.
  • Thúc đẩy hoạt động giao tiếp giữa nhân viên và nhà quản lý: Quá trình đánh giá hiệu suất của nhân viên luôn cần có sự kết nối, giao tiếp để đánh giá được chuẩn xác nhất. Chính quá trình đánh giá hiệu suất này cũng giúp thúc đẩy hoạt động giao tiếp giữa nhân viên và nhà quản lý.
Đánh giá hiệu suất công việcĐánh giá hiệu suất công việc không chỉ giúp nhân viên cải thiện hiệu suất mà còn giúp nhà quản lý nâng cao năng lực quản lý của mình

3. Phương pháp đánh giá hiệu suất công việc

Có nhiều phương pháp đánh giá hiệu suất công việc khác nhau, phù hợp với những mục đích đánh giá khác nhau. Bạn có thể tham khảo một số phương pháp đánh giá hiệu suất dưới đây:

  • Phương pháp đánh giá 360 độ: Phương pháp đánh giá 360 độ là phương pháp đánh giá hiệu suất công việc của nhân viên thông qua ghi nhận phản hồi, ý kiến từ nhiều phía như từ quản lý trực tiếp, đồng nghiệp, các phòng ban khác, cấp dưới, đối tác, khách hàng Phương pháp này được sử dụng với mục đích xây dựng bức tranh toàn cảnh, đa hướng, đa góc cạnh nhận định về hiệu suất công việc của nhân viên.
  • Phương pháp quản lý theo mục tiêu (MBO): Phương pháp quản trị mục tiêu là phương pháp hướng sự tập trung, nỗ lực làm việc của nhân viên vào các mục tiêu có tính SMART (cụ thể, đo lường được, khả thi, có liên quan, có giới hạn thời gian). Nhà quản lý sẽ sử dụng MBO với mục đích đánh giá hiệu suất trong công việc của nhân viên thông qua việc so sánh kết quả nhân viên đạt được với mục tiêu đề ra ban đầu. Xem thêm: Quản Trị Theo Mục Tiêu là gì? Ưu & Nhược điểm MBO
  • Phương pháp trung tâm đánh giá: Phương pháp trung tâm đánh giá là phương pháp đánh giá hiệu suất công việc của nhân viên dựa trên việc quan sát và ghi lại các hành vi mà nhân viên thể hiện qua thực tế công việc hoặc qua các tình huống mô phỏng, giả định. Nhà quản lý sẽ thực hiện phương pháp này để hiểu rõ các yếu tố tác động đến hiệu suất công việc của nhân viên. Đặc biệt, phương pháp này không chỉ giúp đánh giá được hiệu suất trong hiện tại của nhân viên mà còn có thể giúp dự đoán được hiệu suất công việc trong tương lai.
  • Đánh giá cố định về mặt hành vi (BARS): Thang đánh giá cố định về mặt hành vi (BARS) là phương pháp đánh giá hiệu suất trong công việc của nhân viên dựa trên việc so sánh hiệu suất với các ví dụ cụ thể được gắn với xếp hạng bằng số liệu. Nhà quản lý sẽ sử dụng BARS để đánh giá hiệu suất công việc của nhân viên theo cả cách định tính và định lượng. Mỗi nhận định về hiệu suất công việc đều gắn với các số liệu nên nhà quản lý có thể tổng hợp kết quả nhận định hiệu suất thành số liệu định lượng một cách rõ ràng.
  • Phương pháp đánh giá dựa trên chi phí: Phương pháp đánh giá dựa trên chi phí là phương pháp so sánh, phân tích chi phí để giữ chân nhân viên với lợi ích mà nhân viên đó đóng góp cho tổ chức. Nhà quản lý sẽ sử dụng phương pháp này để đánh giá hiệu suất công việc, những đóng góp của nhân viên thông qua lợi ích chi phí nhân viên đem lại cho công ty.
Thiết lập mục tiêuQuản lý theo mục tiêu là một trong những cách đánh giá hiệu suất công việc phổ

Sự thật rằng, sẽ không có phương pháp đánh giá nào là phương pháp tốt nhất, áp dụng được cho mọi doanh nghiệp, tổ chức. Bạn nên căn cứ theo tình hình thực tế, các đặc thù cũng như mục đích đánh giá của mình để lựa chọn được phương pháp đánh giá hiệu suất công việc phù hợp nhất. Phương pháp đánh giá phù hợp là phương pháp tốt nhất với doanh nghiệp của bạn.

4. Quy trình đánh giá hiệu suất công việc của nhân viên

Việc triển khai đánh giá hiệu suất trong công việc của nhân viên sẽ cần thực hiện theo một quy trình bài bản, cụ thể. Bạn có thể tham khảo quy trình sau:

  • Xây dựng biểu mẫu phục vụ đánh giá: Bạn hãy xây dựng hệ thống mô tả công việc theo từng vị trí, cấp bậc, phòng ban. Nhân viên sẽ cần hiểu rõ họ cần thực hiện những công việc cụ thể nào để đạt được kỳ vọng của tổ chức và đạt hiệu suất tốt hơn. Ngoài ra, bạn cũng cần xây dựng các biểu mẫu về tiêu chuẩn công việc, quy trình làm việc, biểu mẫu đánh giá hiệu suất để phục vụ quá trình đánh giá.
  • Lựa chọn phương pháp đánh giá: Trên cơ sở đặc thù riêng của doanh nghiệp và mục đích đánh giá của mình, bạn hãy lựa chọn phương pháp đánh giá phù hợp nhất.
  • Tổ chức hoạt động đánh giá: Việc tổ chức hoạt động đánh giá có thể bắt đầu bằng việc nhân viên tự đánh giá. Sau đó, quản lý sẽ có buổi đánh giá lại 1 1 cùng nhân viên. Cuối cùng, quản lý sẽ có trách nhiệm phản hồi rõ ràng, cụ thể để nhân viên có căn cứ cải thiện hiệu suất công việc.
  • Phản hồi, ghi nhận: Ở bước phản hồi này, nhà quản lý cần thực hiện một cách công tâm, cần chỉ rõ những mong đợi nhân viên sẽ cải thiện trong công việc và khuyến khích những phản hồi từ nhân viên. Nhà quản lý nên xem việc phản hồi, ghi nhận hiệu suất công việc của nhân viên như tặng nhân viên một món quà giúp họ cải thiện hiệu suất công việc. Bạn không nên biến buổi phản hồi trở thành một buổi công kích hay tán dương cá nhân. Việc phản hồi, ghi nhận nên được đảm bảo khách quan với thái độ ôn hòa, trung tính.
  • Tổng hợp kết quả và định hướng phát triển: Kết thúc quá trình đánh giá hiệu suất trong công việc của nhân viên, bạn cần tiến hành tổng hợp các kết quả ghi nhận được. Các kết quả cần được chuyển hóa thành thông tin hữu ích giúp nhà quản lý có thêm căn cứ để định hướng phát triển công ty, cải thiện hiệu suất tổng thể của doanh nghiệp.

Xem thêm: Hướng đẫn cách xây dựng hệ thống đánh giá hiệu suất công việc

Đánh giá nhân viênDù bạn hài lòng hay chưa hài lòng với hiệu suất công việc của nhân viên thì bạn cũng nên giữ thái độ trung tính, ôn hòa khi phản hồi

5. Mẫu đánh giá hiệu suất công việc

Một mẫu đánh giá hiệu suất hiệu quả cần đạt được một số tiêu chí như:

  • Cụ thể, rõ ràng, tránh nhầm lẫn
  • Dễ thực hiện, dễ triển khai
  • Đáp ứng được mục tiêu đánh giá
  • Dễ dàng tổng hợp kết quả
  • Định lượng, tránh các yếu tố cảm tính, chủ quan

Bạn có thể tham khảo một số mẫu đánh giá hiệu suất công việc dưới đây:

Bản đánh giá hiệu suất nhân viên hàng năm

Thông tin nhân viên

  • Họ tên:
  • Vị trí công việc:
  • Phòng ban / Bộ phận:

Thông tin người đánh giá

  • Họ tên:
  • Vị trí công việc:
  • Phòng ban / Bộ phận:
Ngày đánh giá: Trách nhiệm hiện tại (mô tả công việc hiện tại): Đánh giá hiệu suất (dựa trên các mục tiêu đã được giao / đạt được) Đánh giá các thế mạnh của nhân viên Đánh giá các điểm cần cải thiện của nhân viên Các mục tiêu thiết lập cho nhân viên trong thời gian tới Phản hồi và phê duyệt (cung cấp bất kỳ phản hồi hay ghi chú bổ sung nào) ngày / tháng / năm

Chữ ký và ghi rõ họ tên nhân viên

ngày / tháng / năm

Chữ ký và ghi rõ họ tên người đánh giá

Bản đánh giá hiệu suất nhân viên giữa năm

Thông tin nhân viên

  • Họ tên:
  • Vị trí công việc:
  • Phòng ban / Bộ phận:

Thông tin người đánh giá

  • Họ tên:
  • Vị trí công việc:
  • Phòng ban / Bộ phận:
Ngày đánh giá: Các chủ đề thảo luận Ý kiến đánh giá Nhân viên đạt hiệu suất công việc ở mức nào? Tiến độ cải tiến hiệu suất, khắc phục nhược điểm trong công việc? Cơ hội phát triển kiến thức, kỹ năng của nhân viên? Phản hồi và đề xuất của nhân viên cho quản lý và công ty Các ý kiến khác Đánh giá tổng quan về nhân viên: ngày / tháng / năm

Chữ ký và ghi rõ họ tên nhân viên

ngày / tháng / năm

Chữ ký và ghi rõ họ tên người đánh giá

Bản đánh giá hiệu suất nhân viên hàng quý

Thông tin nhân viên

  • Họ tên:
  • Vị trí công việc:
  • Phòng ban / Bộ phận:

Thông tin người đánh giá

  • Họ tên:
  • Vị trí công việc:
  • Phòng ban / Bộ phận:

Ngày đánh giá:

Hiệu suất của nhân viên

(Đánh giá dựa trên khả năng hoàn thành, đáp ứng công việc và kỹ năng của nhân viên

Đáp ứng Không đáp ứng Hoàn thành công việc kịp thời Tạo dựng được mối quan hệ với khách hàng Tạo dựng được mối quan hệ với đồng nghiệp Khả năng thực hiện công việc đúng quy trình, quy định Kỹ năng giải quyết vấn đề Mục tiêu và các kết quả then chốt cần đạt được trong quý tới:
Nhận xét bổ sung của người đánh giá:
Đánh giá tổng quan về nhân viên:
ngày / tháng / năm

Chữ ký và ghi rõ họ tên nhân viên

ngày / tháng / năm

Chữ ký và ghi rõ họ tên người đánh giá

Bản đánh giá hiệu suất nhân viên

Thông tin nhân viên

  • Họ tên:
  • Vị trí công việc:
  • Phòng ban / Bộ phận:

Thông tin người đánh giá

  • Họ tên:
  • Vị trí công việc:
  • Phòng ban / Bộ phận:

Ngày đánh giá:
Tiêu chí đánh giá:

  • Kém: 1 điểm
  • Đạt: 2 điểm
  • Tốt: 3 điểm

Tiêu chí

Nhân viên tự đánh giá Quản lý đánh giá Tinh thần làm việc trách nhiệm, hết khả năng Chất lượng công việc Hiệu suất ổn định trong công việc Khả năng giao tiếp Khả năng làm việc độc lập Khả năng làm việc nhóm Chủ động trong công việc Hiệu quả làm việc Tính sáng tạo trong công việc Trung thực trong công việc Quan hệ với đồng nghiệp Quan hệ với khách hàng Kỹ năng chuyên môn Tham gia thường xuyên các hoạt động của công ty
Tổng điểm đánh giá ngày / tháng / năm

Chữ ký và ghi rõ họ tên nhân viên

ngày / tháng / năm

Chữ ký và ghi rõ họ tên người đánh giá

6. Lưu ý trong quá trình đánh giá hiệu suất công việc
Trong quá trình đánh giá hiệu suất của nhân viên, bạn cần lưu ý một số chi tiết như:

  • Tần suất đánh giá: Đánh giá hiệu suất công việc theo cách truyền thống mà nhiều công ty thực hiện là 1 năm thường chỉ đánh giá hiệu suất 1 2 lần. Kỳ đánh giá hiệu suất vì vậy cũng thường gắn với đợt xét tăng lương. Tần suất đánh giá hiệu suất quá dài sẽ khó giúp nhân viên của bạn gia tăng động lực, cải thiện hiệu suất trong suốt quá trình làm việc. Do đó, bạn có thể xem xét triển khai đánh giá hiệu suất theo tần suất hàng tuần.
  • Đánh giá chính xác: Khách quan và minh bạch là nguyên tắc hàng đầu trong quá trình đánh giá hiệu suất công việc. Nếu bạn tiến hành đánh giá hiệu suất nhưng kết quả bị ảnh hưởng bởi các yếu tố cảm tính, chủ quan thì hiệu quả đánh giá sẽ khó đạt được.
  • Đánh giá hiệu suất công việc hiệu quả: Đánh giá hiệu suất trong công việc đạt được hiệu quả khi kết quả đánh giá trở thành cơ sở để quản lý đưa ra mục tiêu mới cho nhân viên. Mặt khác, đánh giá hiệu suất chỉ thực sự hiệu quả khi nhân viên nhận thức được họ cần hoàn thiện, cần cố gắng thêm như thế nào về kiến thức, thức năng, thái độ để cải thiện hiệu suất làm việc.
  • Sử dụng các mô hình quản trị phù hợp: Muốn cải thiện được hiệu suất công việc của nhân viên về lâu dài, mang lại giá trị bền vững nhà quản lý cần áp dụng các mô hình quản trị phù hợp.

Xem thêm: Thưởng hiệu suất công việc để tạo động lực làm việc cho nhân viên

Mô hình quản lý phù hợpMô hình quản trị phù hợp là yếu tố cốt lõi giúp khai thác tối đa hiệu quả, lợi ích của việc đánh giá hiệu suất công việc

OKRs là phương pháp quản trị hướng đến mục tiêu và các kết quả chính. Mô hình quản trị này đã được hàng loạt các tập đoàn, doanh nghiệp hàng đầu trên thế giới như Google, Intel, Amazone, Facebook ứng dụng và kiểm chứng sự thành công.

OKRs có thể đem lại cho doanh nghiệp của bạn nhiều ưu điểm vượt trội như:

  • Giúp doanh nghiệp của bạn giảm thời gian thiết lập mục tiêu. Mục tiêu được thiết lập đúng hướng, phù hợp với lộ trình phát triển, nhu cầu của doanh nghiệp hơn.
  • Các mục tiêu đặt ra đều được thông qua bởi mọi thành viên trong doanh nghiệp, có sự cam kết thực hiện từ nhân viên
  • Cải thiện trách nhiệm và tính tự chủ của của mọi cá nhân trong doanh nghiệp
  • Minh bạch hóa giao tiếp giữa mọi cá nhân trong công ty
  • Tăng sự liên kết và hợp tác giữa các nhân viên, các phòng ban với nhau. OKRs giúp liên kết các mục tiêu của các phòng ban, bộ phận và từng nhân viên vào bức tranh chung mục tiêu của doanh nghiệp.
  • Giúp doanh nghiệp tập trung vào mục tiêu quan trọng và tạo nên tính kỷ luật cao trong môi trường làm việc
  • Tăng cường sự nhanh nhẹn, linh hoạt của doanh nghiệp cả trong làm việc nội bộ và ứng phó với thị trường. Với OKRs, doanh nghiệp của bạn có thể dễ dàng chuyển hướng tập trung vào các mục tiêu phù hợp với tình hình biến đổi của thị trường.
  • Giúp doanh nghiệp dễ dàng đặt ra và thực hiện các mục tiêu táo bạo hơn. OKRs có 2 dạng là OKRs cam kết và OKRs mở rộng. Trong đó, với OKRs mở rộng, nhân viên của bạn sẽ thực sự được thử thách với những mục tiêu táo bạo, đột phá, có thể đem lại những giá trị vượt trội cho doanh nghiệp.
5 lợi ích của OKRsMô hình quản trị OKRs giúp tăng hiệu suất công việc nhờ thiết lập mục tiêu rõ ràng và duy trì sự phối hợp, tập trung một cách liên tục

*

Việc đánh giá hiệu suất công việc là việc làm cần thiết, có thể đem lại nhiều giá trị trong cả ngắn, trung và dài hạn với tổ chức, doanh nghiệp. Ở góc độ của nhà quản lý, bạn nên xem xét thực hiện đánh giá hiệu suất một cách bài bản, chuyên nghiệp với tần suất phù hợp để đạt được hiệu quả đánh giá cao nhất.

Nếu cần thêm thông tin hay tư vấn về về phương pháp quản trị giúp gia tăng hiệu suất như OKRs. bạn có thể liên hệ với VNOKRs. Đội ngũ chuyên gia của VNOKRs luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn.

CÔNG TY TNHH J.O.H.N Capital

  • Số điện thoại liên hệ: 0904.2323.69
  • Email hỗ trợ:
  • Địa chỉ công ty: 25 Nam Đồng, Phường Nam Đồng, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội
  • Link phần mềm: https://okrs.vn/phan-mem-okrs
  • Link blog: https://blog.okrs.vn/
  • Link website: https://okrs.vn

Video liên quan