That-clause là gì

#6 : NOUN CLAUSE | THAT-CLAUSE

msthuthuy
8 years ago

Là một mệnh đề danh từ phụ thuộc bắt đầu bằng từ that

That + chủ từ + động từ + bổ ngữ

that the language center of the brain differs in each person.

that different aspects of language, such as nouns and verbs, are processed in different areas of the brain.

Đôi khi ta có thể bỏ that nếu nghĩa của câu vẫn rõ ràng. Tuy nhiên, không được bỏ that nếu that là từ đầu tiên trong câu.

ĐÚNG: The young filmmaker hopes that his film will be a financial success.

ĐÚNG:The young filmmaker hopes his film will be a financial success.

ĐÚNG:That his film is a critical success is beyond doubt.

SAI: His film is a critical success is beyond doubt.

Mệnh đề danh từ có thể đứng ở nhiều vị trí trong câu:

  1. Sau động từ của mệnh đề độc lập: mệnh đề danh từ có chức năng làm vị ngữ của mệnh đề độc lập

VD: The catalog states that science courses require a laboratory period.

  1. Sau một số tính từ: Những tính từ thể hiện cảm xúc như happy, glad, proud, pleased, sad, upset, worried, sorry, certain, surprised, sure.

VD: The class was surprised that the instructor canceled the final exam.

  1. Sau một số danh từ: idea, theory, thought, claim, assertion (sự khẳng định), statement, belief, notion (quan điểm), opinion.

VD: No one believed Galileos theory that Earth revolves around the sun.

  1. Đầu câu: mệnh đề danh từ có chức năng là chủ từ của động từ trong mệnh đề độc lập.

VD: That Earth is getting warmer is certain.

Cách viết bắt đầu câu bằng một mệnh đề danh từ gây lúng túng vì vậy ta thường viết lại bằng cách đặt it vào đầu câu và chuyển mệnh đề danh từ về cuối câu.

VD: That Earth is getting warmer is certain.

It is certain that Earth is getting warmer.

Ngoài ra, động từ theo sau it (trừ be hoặc nội động từ như seem, appear) thường được viết dưới dạng bị động, đặc biệt là trong văn viết học thuật.

VD:

It is believed that carbon dioxide is responsible for global warming.

It was agreed that the meeting would be postponed until next week.

It has been proven that the worlds deserts are expanding.

Ta cũng có thể viết lại những câu trên ở dạng chủ động:

Many scientists believe that carbon dioxide is responsible for global warming.

The participants agreed that the meeting would be postponed until next week.

Measurements have proven that the worlds deserts are expanding.

Nhìn chung thì người viết tiếng Anh thích sử dụng dạng chủ động hơn vì nó trực tiếp hơn. Tuy nhiên, người ta thường sử dụng dạng bị động trong 5 trường hợp cụ thể sau:

1. Nhấn mạnh việc gì đã xảy ra chứ không phải ai thực hiện.

Jack was promoted last month.

2. Người thực hiện hành động không xác định.

The wheel was invented during the Bronze Age.

3. Người thực hiện hành động không quan trọng.

Smoking is prohibited on airplanes.

4. Thể hiện tính khách quan trong báo cáo khoa học hoặc kỹ thuật.

With a dropper, 3 ml of HCI were added to the test tube and heated to 3rC.

5. Có tính ngoại giao, có nghĩa là ta không muốn nói rõ ai đã làm việc gì đó không đúng.

I believe a mistake has been made on our bill.

THÌ ĐỘNG TỪ

Một trong những cách sử dụng mệnh đề danh từ là tường thuật những gì một người nào đó đã nói hoặc viết. Loại mệnh đề danh từ này gọi là thể tường thuật gián tiếp. Một số quy tắc về thì động từ trong thể tường thuật gián tiếp như sau:

Nếu động từ của mệnh đề chính ở dạng hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành, hoặc tương lai thì động từ ở mệnh đề danh từ ở dạng mà thể hiện được ý nghĩa mà mệnh đề mở đầu đề cập đến.

VD:

The prime ministers agree that global warming is a serious world problem.

They hope that all nations will be responsible for solving this serious problem.

Scientists believe that atmospheric warming has already begun.

Further research will prove that carbon dioxide is largely responsible.

Nếu động từ ở mệnh đề chính ở dạng quá khứ thì động từ ở mệnh đề danh từ thường cũng ở dạng quá khứ.

VD:

The prime ministers agreed that global warming was a serious world problem.

They hoped that all nations would be responsible for solving this serious problem.

Scientists believed that atmospheric warming had already begun.

Further research proved that carbon dioxide was largely responsible.

MỆNH ĐỀ DANH TỪ GIẢ ĐỊNH

Theo sau một số động từ hoặc tính từ ở mệnh đề độc lập, ta phải sử dụng dạng động từ giả định ở mệnh đề danh từ. Thức giả định có dạng thức giống như dạng nguyên thể của động từ, với tất cả các ngôi (kể cả ngôi thứ ba số ít) đều có dạng động từ nguyên thể không có s. Dạng thức của động từ ở thể giả định cũng không thay đổi dù cho nó diễn tả hành động trong hiện tại, quá khứ hay tương lai.

Động từ và tính từ ở dạng giả định trong mệnh đề danh từ thường theo sau ngụ ý là trường hợp khẩn cấp, sự khuyên nhủ, cần thiết hay sự mong mỏi.

VERBS

ADJECTIVES

advise

ask

command

demand

direct

insist

order

prefer

propose

recommend

request

require

suggest

urge

advisable

mandatory (có tính chất bắt buộc)

desirable

necessary

essential

urgent

important

vital

VD:

The company president urged that the marketing department be more

aggressive.

It is necessary that each salesperson work longer hours.

Dạng phủ định: thêm not

She insisted that the company not lose any more customers to its competitors.

It was recommended that the department not hire new staff at this time.

Share this:

Related

  • #4: SENTENCE PROBLEMS
  • August 6, 2013
  • In "Sentence Structure"
  • #5 : NOUN CLAUSE | INTRODUCTION
  • August 9, 2013
  • In "Essay"
  • #2 : KIND OF SENTENCES
  • July 9, 2013
  • In "Essay"
Categories: Essay, Noun clauses, Sentence Structure, Writing
Leave a Comment

Video liên quan

0 nhận xét: