Bad so sánh hơn

Các loại so sánh trong tiếng Anh (Comparisons)

1. So sánh trong tiếng Anh là gì?

Trong tiếng Việt, chúng ta có thể so sánh giữa vật này với vật khác theo 3 cách sau:

  • So sánh bằng: Cây bút này dài bằng cây bút kia.
  • So sánh hơn: Cây bút này dài hơncây bút kia.
  • So sánh nhất: Cây bút này dài nhất.

Trong tiếng Anh cũng có 3 cách để so sánh như vậy. Chúng ta cùng tìm hiểu các dạngso sánh trong tiếng Anh trong bài học này nhé.

Lưu ý:

  • Trong tiếng Anh, chỉ có tính từ và trạng từ mới có dạng so sánh. Tất cả các loại từ khác đều không có dạng so sánh.
  • Trong các công thức ở dưới, tính từ được ký hiệu là ADJ, trạng từ được ký hiệu là ADV.

2. Dạng 1:So sánh bằng

Các bạn hãyxem video hướng dẫn toàn bộđiểm ngữ pháp này nhé:

Tóm tắt:

So sánh bằng là khi chúng ta so sánh cái này như cái kia, cái này bằng cái kia.

Công thức so sánh bằng:as + ADJ/ADV + as hoặcso + ADJ/ADV + as

So sánh bằng

So sánh bằng là gì?

So sánh bằng là khi chúng ta so sánh cái này như cái kia, cái này bằng cái kia.

Công thức:

as + ADJ/ADV + as hoặc so + ADJ/ADV + as (ít dùng hơn)

Ví dụ:

  • Lan is 18 years old. My younger sister is also 18 years old. Lan is as young as my younger sister.
    Lan 18 tuổi. Em gái tôi cũng 18 tuổi. Lan trẻ tuổi bằng em gái tôi.

  • She sings as beautifully as a singer.
    Cô ấy hát hay như ca sĩ.

Sau so sánh bằngcó thể có 2 trường hợp

  • Nói đầy đủ chủ ngữ và động từ:
    She sings as beautifully as a singer does. sau so sánh bằngcó chủ ngữ vị ngữ:a singer does.

  • Nói tắt động từ:
    She sings as beautifully as a singer. sau so sánh bằnglà danh từ:a singer.

2 câu trên chỉ khác nhau về mặt ngữ pháp nhưng hoàn toàn giống nhau về mặt ý nghĩa.

3. Dạng 2:So sánh hơn

Các bạn hãyxem video hướng dẫn toàn bộđiểm ngữ pháp này nhé:

Tóm tắt:

So sánh hơn là khi chúng ta so sánh cái này hơn cái kia.

Công thức so sánh hơn:

  • Nếu từ chỉ có 1 âm tiết:ADJ/ADV + đuôi -er + than
  • Nếu từ có 2 âm tiết trở lên:more + ADJ/ADV+ than
  • Và một số trường hợp đặc biệt

So sánh hơn

So sánh hơn là gì?

So sánh hơn là khi chúng ta so sánh cái này hơn cái kia,ví dụ như tốt hơn, hay hơn, đẹp hơn.

Công thức:

Nếu từ chỉ có 1 âm tiết:ADJ/ADV + đuôi -er + than
Nếu từ có 2 âm tiết trở lên:more + ADJ/ADV+ than
Trường hợp đặc biệt: xem bên dưới.

Ví dụ:

  • Nam is taller than me.
    Nam cao hơn tôi.
    talllà tính từ ngắn nên dạng so sánh hơn là taller.

  • This problem is more difficult than that one.
    Vấn đề này khó hơn vấn đề kia.
    difficult là tính từ dàinên dạng so sánh hơn là more difficult.

  • He worked harder than the others.
    Anh ấy làm việc chăm chỉ hơn những người khác.
    hardlà trạng từ ngắn nên dạng so sánh hơn là harder.

  • My father drives more carefully than I do.
    Bố tôi lái xe cẩn thận hơn tôi.
    "carefully" là trạng từ dài nên dạng so sánh hơn là more carefully.

Sau than có thể có 2 trường hợp:

  • Nói đầy đủ chủ ngữ và động từ:
    Nam is taller than I am. sau thancó chủ ngữ vị ngữ: I am.

  • Nói tắt động từ:
    Nam is taller than me. sau thanlà:me.

2 câu trên chỉ khác nhau về mặt ngữ pháp nhưng hoàn toàn giống nhau về mặt ý nghĩa.

Nếu câukhông có "than" thì có nghĩa là chúng tađang so sánh với một cái gì đó được ngầm hiểu.

Ví dụ:

  • Ben is tall but Matt is even taller.
    Ben cao nhưng Matt còn cao hơn. (so sánh Matt với Ben)
  • Her cooking skills have become much better.
    Kỹ năng nấu ăn của cô ấy đã trở nên tốt hơn. (so sánh với lúc trước)

So sánh ít hơn

Chúng ta có thể thay thế more bằng less để so sánh ít hơn. Tuy nhiên, người bản xứ thường không dùng cách so sánh ít hơn này, mà dùng cấu trúc so sánh bằng hoặc so sánh hơn ngược lại.

Ví dụ:

  • Question A is more difficult than question B. = Câu hỏi A khó hơn câu hỏi B.

Ta có thể so sánh ít hơn, nhưng nghe không được tự nhiên lắm:

  • Question B is less difficult than question A. = Câu hỏi B ít khó hơn câu hỏi A.

Chúng ta có thể diễn đạt theo 2 cách so sánh khác:

  • So sánh bằng: Question B is not as difficult as question A. = Câu hỏi B không khó bằng câu hỏi A.
  • So sánh hơn ngược lại: Question B is easier than question A. = Câu hỏi B dễ hơn câu hỏi A.

4. Dạng 3:So sánh nhất

Các bạn hãyxem video hướng dẫn toàn bộđiểm ngữ pháp này nhé:

Tóm tắt:

So sánh nhất là khi chúng ta so sánh một cái gì đó là hơntất cả những cái khác.

Công thức so sánh nhất:

  • Nếu từ chỉ có 1 âm tiết: the + ADJ/ADV + -est
  • Nếu từ có 2 âm tiết trở lên:the + most + ADJ/ADV
  • Và một số trường hợp đặc biệt
  • Riêng vớitrường hợp so sánh nhất cho một tính từ bổ nghĩa cho danh từ, chúng ta cũng có thể dùng tính từ sở hữu (my, your, his, their...) thay cho mạo từ the.

So sánh nhất

So sánh nhất là gì?

So sánh nhất là khi chúng ta so sánh một cái gì đó là hơntất cả những cái khác, ví dụ như tốt nhất, hay nhất, đẹp nhất.

Công thức:

Nếu từ chỉ có 1 âm tiết:the + ADJ/ADV + -est
Nếu từ có 2 âm tiết trở lên:the + most + ADJ/ADV
Trường hợp đặc biệt: xem bên dưới.

Ví dụ:

  • Nam is the tallest student in his class.
    Nam là học sinh cao nhất trong lớp.
    talllà tính từ ngắn nên dạng so sánh nhất là thetallest.

  • This is the most difficult problem in the book.
    Đây là vấn đề khó nhất trong sách.
    difficultlà tính từ dài nên dạng so sánh nhất là the most difficult.

  • Who jumps the highest will win.
    Ai nhảy cao nhất sẽ chiến thắng.
    highlà trạng từ ngắn nên dạng sosánh nhất là the highest.

  • He drives the most carelessly.
    Anh ấy lái xe ẩu nhất.
    carelesslylà trạng từ dài nên dạng so sánh nhất là the most carelessly.

Riêng vớitrường hợp so sánh nhất cho một tính từ bổ nghĩa cho danh từ, chúng ta cũng có thể dùng tính từ sở hữu (my, your, his, their...) thay cho mạo từ the.

  • John is the youngest son.
    John là đứa con trai nhỏ tuổi nhất.

  • John is my youngest son.
    John là đứa con trai nhỏ tuổi nhất của tôi.

5. Một số điểm cần lưu ý về so sánh hơn và so sánh nhất

Các bạn hãyxem video hướng dẫn toàn bộđiểm ngữ pháp này nhé:

Tóm tắt:

Các trường hợp đặc biệt:

  • Tính từ hai âm tiếtnhưngtận cùng bằng -er, -le, -ow, -et thìxem như là một tính từ ngắn.
  • Tính từ và trạng từcó hai âm tiếtmà tận cùng bằng -y thìchuyển -y thành -i rồi thêm đuôi -er hoặc -est.
  • Tuy nhiên, những trạng từ có hai âm tiết mà tận cùng bằng -ly, ta cần dùng cấu trúc morehoặc most.
  • Vớitính từ ngắn, nếu trước phụ âm cuối từlà một nguyên âm, thì ta gấp đôi phụ âm cuối từ.
  • Để nhấn mạnhtrong cấu trúc so sánh hơn,dùngmuch, a lot, far,...

Có một số tính từ vàtrạng từbất quy tắccầnhọc thuộc lòng.

Cáctrường hợp đặc biệt:

  • Với những tính từ dài có hai âm tiếtnhưngtận cùng bằng -er, -le, -ow, -et, ta xem như là một tính từ ngắn:
    • clever clevererthe cleverest
    • simple simpler the simplest
    • narrow narrower the narrowest
    • quiet quieter the quietest
  • Với những tính từ và trạng từcó hai âm tiếtmà tận cùng bằng -y, ta chuyển -y thành -i rồi thêm đuôi -er hoặc -est:
    • dirty dirtier the dirtiest
    • easy easier the easiest
    • happy happier the happiest
    • pretty prettier the prettiest
    • early earlier the earliest
  • Tuy nhiên, những trạng từcó hai âm tiếtmà tận cùng bằng -ly, ta cần dùng cấu trúc "more" hoặc "most":
    • quickly more quickly the most quickly
    • likely more likely the most likely
  • Với những tính từ ngắn, nếu trước phụ âm cuối từ là một nguyên âm, thì ta gấp đôi phụ âm cuối từ:
    • big bigger biggest
    • sad sadder saddest
  • Khi cần nhấn mạnh một tính từ trong cấu trúc so sánh hơn, ta dùng một trong những từ sau: much, a lot, far,...
    • The song today is much better than that one from yesterday.
      Bài hát hôm nay hay hơn nhiều so với bài hôm qua.
    • Alex is far shorterthan his brother.
      Alex thấp hơn nhiều so vớianh trai.
  • Khi cần nhấn mạnh một tính từ trong cấu trúc so sánh nhất, ta dùng một trong những từ sau: very,...
    • Our company implements the very latest agricultural techniques.
      Công ty chúng tôi áp dụng những công nghệ nông nghiệp hiện đạinhất.

Một số tính từ vàtrạng từbất quy tắc:

Trong tiếng Anh có một số tính từ và trạng từ có dạng so sánh hơn và so sánh nhất khác biệt so với cấu trúc thông thường, nên bạn cần phải học thuộc lòng những trường hợp này.

Nhưng rất may là những từ này khá ítvà đồng thời cũng là những từ rất phổ biến trong tiếng Anh, vì vậy bạn sẽ gặp chúngthường xuyên và sẽ tự động ghi nhớ thôi!

So sánh hơnSo sánh nhấtgoodbetterthe bestwellbetterthe bestbadworsethe worstbadlyworsethe worstmanymorethe mostmuchmorethe mostlittlelessthe leastfarfarther (nghĩa đen)
further (nghĩa bóng)the farthest (nghĩa đen)
the furthest (nghĩa bóng)

6. "So sánh" danh từ

Tóm tắt:

Bản chất của các cấu trúc "so sánh" danh từlà so sánh của manymuch:

  • So sánh hơn: more + danh từ
  • So sánh nhất: the most + danh từ

Trong một số tài liệu, bạn có thể được học về "so sánh" danh từ, cụ thể là như sau.

So sánh hơn:

  • We have more homework than other students.
    Chúng tôi có nhiều bài tập về nhà hơn các học sinh khác.

So sánh nhất:

  • They earned the most points and therefore won the contest.
    Họ giành được nhiều điểm nhất và vì vậy đã chiến thắng cuộc thi.

So sánh bằng:

  • We didntspendas much time at themuseum as I hadhoped.
    Chúng ta đã không dành nhiều thời gian tại bảo tàng như tôi đã mong đợi.

Tuy nhiên, bản chất của các cấu trúc "so sánh" danh từ này vẫn là so sánh của manyhoặc much mà thôi.

  • We have more homework than other students. so sánh hơn của much
  • They earned the most points and therefore won the contest. so sánh nhất của many
  • We didntspendas much time at themuseum as I hadhoped. so sánh bằng của much

Để đọc tiếp phần còn lại của bài này,
cũng như các bài học khác của
Chương trình Ngữ Pháp PRO

Bạn cần có Tài khoản Học tiếng Anh Mỗi Ngày
hoặc Tài khoản Luyện thi TOEIC

Xem chức năng của Tài khoản Học tiếng Anh Mỗi Ngày Xem chức năng của Tài khoản Luyện thi TOEIC

Video liên quan

0 nhận xét: